Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải vở bài tập Toán 5 bài 10: Hỗn số (tiếp theo)

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 10: Hỗn số (tiếp theo) là lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 12, 13 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh luyện tập các bài toán cộng trừ nhân chia hỗn số. Sau đây mời các em cùng tham khảo và áp dụng với từng bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 12.

1. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 12 Câu 1

Chuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu)

Mẫu: \displaystyle 5{1 \over 2} = {{5 \times 2 + 1} \over 2} = {{11} \over 2}\(\displaystyle 5{1 \over 2} = {{5 \times 2 + 1} \over 2} = {{11} \over 2}\)

a) \displaystyle 3{1 \over 5} =\; ...................\(\displaystyle 3{1 \over 5} =\; ...................\)

b) \displaystyle 8{4 \over 7} = \;...................\(\displaystyle 8{4 \over 7} = \;...................\)

c) \displaystyle 12{5 \over {12}} =\; .................\(\displaystyle 12{5 \over {12}} =\; .................\)

Hướng dẫn:

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Đáp án:

a) \displaystyle 3{1 \over 5} = {{3 \times 5 + 1} \over 5} = {{16} \over 5}\(\displaystyle 3{1 \over 5} = {{3 \times 5 + 1} \over 5} = {{16} \over 5}\)

b)\displaystyle 8{4 \over 7} = {{8 \times 7 + 4} \over 7} = {{56 + 4} \over 7} = {{60} \over 7}\(\displaystyle 8{4 \over 7} = {{8 \times 7 + 4} \over 7} = {{56 + 4} \over 7} = {{60} \over 7}\)

c) \displaystyle 12{5 \over {12}} = {{12 \times 12 + 5} \over {12}} = {{144 + 5} \over {12}} \displaystyle = {{149} \over {12}}\(\displaystyle 12{5 \over {12}} = {{12 \times 12 + 5} \over {12}} = {{144 + 5} \over {12}} \displaystyle = {{149} \over {12}}\)

2. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 12 Câu 2

Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu)

Mẫu: \displaystyle 2{1 \over 4} + 1{1 \over 7} = {9 \over 4} + {8 \over 7} = {{63} \over {28}} + {{32} \over {28}} \displaystyle= {{95} \over {28}}\(\displaystyle 2{1 \over 4} + 1{1 \over 7} = {9 \over 4} + {8 \over 7} = {{63} \over {28}} + {{32} \over {28}} \displaystyle= {{95} \over {28}}\)

a) \displaystyle 3{1 \over 2} + 2{1 \over 5} = \;...............\(\displaystyle 3{1 \over 2} + 2{1 \over 5} = \;...............\)

b) \displaystyle 8{1 \over 3} - 5{1 \over 2} = \;...............\(\displaystyle 8{1 \over 3} - 5{1 \over 2} = \;...............\)

c) \displaystyle 6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} =\;..............\(\displaystyle 6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} =\;..............\)

d) \displaystyle 9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = \;................\(\displaystyle 9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = \;................\)

Hướng dẫn:

Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ phân số như thông thường.

Đáp án:

a) \displaystyle 3{1 \over 2} + 2{1 \over 5} = {7 \over 2} + {{11} \over 5} = {{35} \over {10}} + {{22} \over {10}} \displaystyle = {{57} \over {10}} = 5{7 \over {10}}\(\displaystyle 3{1 \over 2} + 2{1 \over 5} = {7 \over 2} + {{11} \over 5} = {{35} \over {10}} + {{22} \over {10}} \displaystyle = {{57} \over {10}} = 5{7 \over {10}}\)

b) \displaystyle 8{1 \over 3} - 5{1 \over 2} = {{25} \over 3} - {{11} \over 2} = {{50} \over 6} - {{33} \over 6} \displaystyle= {{17} \over 6} = 2{5 \over 6}\(\displaystyle 8{1 \over 3} - 5{1 \over 2} = {{25} \over 3} - {{11} \over 2} = {{50} \over 6} - {{33} \over 6} \displaystyle= {{17} \over 6} = 2{5 \over 6}\)

c) \displaystyle 6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} = {{43} \over 7} \times {{49} \over {43}} = {{43 \times 49} \over {7 \times 43}} \displaystyle= {{49} \over 7} = 7\(\displaystyle 6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} = {{43} \over 7} \times {{49} \over {43}} = {{43 \times 49} \over {7 \times 43}} \displaystyle= {{49} \over 7} = 7\)

d)\displaystyle 9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = {{46} \over 5}:{{23} \over 5} = {{46} \over 5} \times {5 \over {23}} \displaystyle= {{46 \times 5} \over {5\times 23}}= {{23 \times 2 \times 5} \over {5\times 23}} =2\(\displaystyle 9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = {{46} \over 5}:{{23} \over 5} = {{46} \over 5} \times {5 \over {23}} \displaystyle= {{46 \times 5} \over {5\times 23}}= {{23 \times 2 \times 5} \over {5\times 23}} =2\)

3. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Câu 3

Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính

a) \displaystyle 2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = .....................\(\displaystyle 2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = .....................\)

b) \displaystyle 7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = ......................\(\displaystyle 7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = ......................\)

c) \displaystyle 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = ..............\(\displaystyle 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = ..............\)

Hướng dẫn:

  • Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân, phép chia phân số như thông thường.
  • Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Đáp án:

a) \displaystyle 2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = {{11} \over 5} \times {{31} \over 9} = {{11 \times 31} \over {5 \times 9}} \displaystyle= {{341} \over {45}}\(\displaystyle 2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = {{11} \over 5} \times {{31} \over 9} = {{11 \times 31} \over {5 \times 9}} \displaystyle= {{341} \over {45}}\)

b) \displaystyle 7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = {{23} \over 3}:{9 \over 4} = {{23} \over 3}\times {4 \over 9} = \displaystyle {{23 \times 4} \over {3 \times 9}} = {{92} \over {27}}\(\displaystyle 7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = {{23} \over 3}:{9 \over 4} = {{23} \over 3}\times {4 \over 9} = \displaystyle {{23 \times 4} \over {3 \times 9}} = {{92} \over {27}}\)

c) \displaystyle 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = {{14} \over 3} + {{11} \over 4} \times {{80} \over {11}}\(\displaystyle 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = {{14} \over 3} + {{11} \over 4} \times {{80} \over {11}}\)

\displaystyle = {{14} \over 3} + \dfrac{11 \times 80}{4 \times 11} ={{14} \over 3} +\dfrac{ 80}{4 }\(\displaystyle = {{14} \over 3} + \dfrac{11 \times 80}{4 \times 11} ={{14} \over 3} +\dfrac{ 80}{4 }\)

\displaystyle= {{14} \over 3} +20 = {{14} \over 3} + \dfrac{ 60}{3 }=\dfrac{74}{3}\(\displaystyle= {{14} \over 3} +20 = {{14} \over 3} + \dfrac{ 60}{3 }=\dfrac{74}{3}\)

Học sinh có thể giải theo cách khác dưới đây:

Giải vở bài tập Toán 5 bài 10

Giải vở bài tập Toán 5 bài 10

Giải vở bài tập Toán 5 bài 10

...............................................................................

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 11: Luyện tập hỗn số

...............................................................................

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 9: Hỗn số

Giải vở bài tập Toán 5 bài 10: Hỗn số (tiếp theo) là hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 bài 10 trang 12, 13. Lời giải bao gồm 3 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập tại nhà.

Chuyên mục Toán lớp 5 sẽ hướng dẫn giải SGK và VBT Toán 5 chi tiết đầy đủ cả năm học cho các bạn học sinh tham khảo tìm lời giải phù hợp cho chương trình sách mình đang theo học. Tất cả các tài liệu đều được tải miễn phí về sử dụng và tùy theo bài tập học sinh sẽ có cách giải phù hợp.

4. Bài tập Hỗn số Toán lớp 5

Các dạng bài tập sau đây bao gồm bài tập tự luyện, bài tập SGK, bài tập sách VNEN,

Hỗn số là một trường hợp đặc biệt của phân số trong toán học, nó giúp biểu diễn các tỉ lệ mà phân số không thể hiện được. Đây là khái niệm được giảng dạy trong chương trình toán học lớp 5 và toán học lớp 9. Và ở đây, các em đã được làm quen với hỗn số lớp 5, là kết quả của việc viết gọn tổng của một số tự nhiên nguyên dương với một phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng.

>> Xem chi tiết: Hỗn số là gì? Cách cộng trừ hỗn số? Cách tính nhanh hỗn số?

Giải vở bài tập Toán 5 bài 10: Hỗn số (tiếp theo) bao gồm 3 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán hỗn số, cộng trừ nhân chia hỗn số, đổi từ hỗn số sang phân số hoặc ngược lại. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 hay đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đối với chương trình học lớp 5, để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
656
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • long2 nguyen thi
    long2 nguyen thi

    😧 

    Thích Phản hồi 17/09/23
    • nguyễn quốc thái
      nguyễn quốc thái

      sai sai


      Thích Phản hồi 29/09/21
      • Nguyễn Viết Hưng
        Nguyễn Viết Hưng

        ?

        Thích Phản hồi 13/11/21
        • Minh Phương
          Minh Phương

          bài 3C hình như nó hơi rối cx hơi sai thì phải

          Thích Phản hồi 01/12/21
          🖼️

          Gợi ý cho bạn

          Xem thêm
          🖼️

          Giải Vở bài tập Toán lớp 5

          Xem thêm