
<mn>6</mn></math>">× 6.
Tóm tắt:
bộ:
6 bộ:
Đáp án và hướng dẫn giải
May 1 bộ quần áo hết: 70 : 25 = 2,8 (m vải)
May 6 bộ quần áo hết: 2,8 × 6 = 16,8 (m vải)
Đáp số: 16,8 m vải
Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân:
Phương pháp giải
. Do đó để viết phân số
dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép tính chia a : b.
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có:
Để tham khảo lời giải bài tiếp theo, các em học sinh cùng theo dõi chi tiết lời giải bên dưới hoặc tham khảo lời giải theo cách khác: Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập.
Hướng dẫn giải Toán lớp 5 bài Luyện tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân đầy đủ các câu hỏi.
Tính
a) 5,9 : 2 + 13,06
b) 35,04 : 4 – 6,87
c) 167 : 25 : 4
d) 8,76 × 4 : 8
Phương pháp giải
- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06
= 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87
= 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4
= 1,67
d) 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8
= 4,38
Tính rồi so sánh kết quả tính
a) 8,3 × 0,4 và 8,3 × 10 : 25
b) 4,2 × 1,5 và 4,2 × 10 : 8
c) 0,24 × 2,5 và 0,24 × 10 : 4
Phương pháp giải
Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì tính từ trái sang phải.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 8,3 × 0,4 = 3,32
8,3 × 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32
Do đó: 8,3 × 0,4 = 8,3 × 10 : 25
b) 4,2 × 1,5 = 5,25
4,2 × 10 : 8 = 42 : 8 = 5,25
Do đó: 4,2 × 1,5 = 4,2 × 10 : 8
c) 0,24 × 2,5 = 0,6
0,24 × 10 : 4 = 2,4 : 4 = 0,6
Do đó: 0,24 × 2,5 = 0,24 × 10 : 4
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?
Tóm tắt
Chiều dài: 24m
Chiều rộng: chiều dài
Chu vi: ?m
Diện tích: ? m2
Phương pháp giải
- Tính chiều rộng = chiều dài × .
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Đáp án và hướng dẫn giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
24 × = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn là:
(24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 × 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số:
Chu vi: 67,2(m) và Diện tích: 230,4(m2)
Trong 2 giờ xe máy đi được 93 km. Trong hai giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
Tóm tắt
Xe máy đi 2 giờ: 93 km
Ô tô đi 2 giờ: 103 km
Ô tô đi nhều hơn xe máy: ? km
Phương pháp giải
- Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ : 3.
- Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ : 2.
- Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ − số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.
Đáp án và hướng dẫn giải
Mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: 51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 70 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Luyện tập
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a) 49 : 4
b) 24 : 64
Cách giải:
a) Ta đặt tính rồi làm như sau:
Vậy 49:4 = 12,25.
b) Phép chia 24 : 64 có số bị chia 24 bé hơn số chia 64 nên ta chuyển 24 thành 24,0 sau đó đặt tính rồi tính như phép chia 24,0 : 64 (chia số thập phân cho số tự nhiên).
Vậy 24 : 64 = 0,375.
Ví dụ 2: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ?
Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
27 chia 4 được 6, viết 6;
6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3;
Để chia tieeos, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30.
30 chia 4 được 7, viết 7.
7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5 viết 5;
5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 viết 0
Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)
Xem thêm: Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Giải bài tập trang 68 SGK Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân - Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, cách đặt tính phép chia cho số tự nhiên, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.
Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.