Giải Toán lớp 5 trang 104 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 trang 104 Bài 49: Diện tích hình tròn Chân trời sáng tạo gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 5 trang 104 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 5 tập 1 trang 104 Bài 2
Số đo?
Bán kính hình tròn | 4 cm | 0,2 m | 0,1 m |
Chu vi hình tròn | .?. | .?. | .?. |
Diện tích hình tròn | .?. | .?. | .?. |
Hướng dẫn giải:
Áp dụng: C = r × 2 × 3,14 ; S = r × r × 3,14
Bán kính hình tròn | 4 cm | 0,2 m | 0,1 m |
Chu vi hình tròn | 25,12 cm | 1,256 m | 0,628 m |
Diện tích hình tròn | 50,24 cm2 | 0,1256 m2 | 0,0314 m2 |
Toán lớp 5 tập 1 trang 104 Bài 3
Một chiếc bàn gồm hai mặt hình tròn xếp chồng lên nhau (xem hình). Hình tròn nhỏ có bán kính 2 dm, hình tròn lớn có bán kính 6 dm. Tính diện tích phần không bị che của hình tròn lớn.
Hướng dẫn giải:
Diện tích mặt hình tròn nhỏ là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2)
Diện tích mặt hình tròn lớn là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (dm2)
Phần không bị che của hình tròn lớn có diện tích là:
113,04 – 12,56 = 100,48 (dm2)
Đáp số: 100,48 dm2
Toán lớp 5 tập 1 trang 104 Bài 4
Hình bên là một hình tròn có bán kính 5 cm nằm trong một hình vuông. Tính diện tích phần tô màu.
Hướng dẫn giải:
Ta thấy: Độ dài cạnh hình vuông chính là đường kính hình tròn.
Độ dài cạnh của hình vuông là:
5 × 2 = 10 (cm)
Diện tích hình tròn là:
5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
10 × 10 = 100 (cm2)
Diện tích của phần tô màu là:
100 – 78,5 = 21,5 (cm2)
Đáp số: 21,5 cm2
Toán lớp 5 tập 1 trang 104 Bài 5
Câu nào đúng, câu nào sai?
Hình tròn bên được chia thành 5 phần bằng nhau.
a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu.
b) Diện tích phần tô màu bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích hình tròn.
c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn.
Hướng dẫn giải:
a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu. S
b) Diện tích phần tô màu bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích hình tròn. S
c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn. Đ
Toán lớp 5 tập 1 trang 104 Khám phá
Quan sát hình ảnh các bạn học sinh lớp 5. Theo em, diện tích bề mặt sân khấu hình tròn dưới đây khoảng bao nhiêu mét vuông? (Làm tròn số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị.)
Lời giải:
Em có thể đo chiều cao của mình và ước lượng diện tích bề mặt sân khấu.
Ví dụ:
Chiều cao của một bạn học sinh lớp 5 là 133 cm
Đổi 133 cm = 1,33 m
Bán kính của bề mặt sân khấu là:
1,33 × 2 = 2,66 (m)
Làm tròn số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị ta được 3 m.
Diện tích bề mặt sân khấu là:
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2)
Đáp số: 28,26 m2
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 49: Diện tích hình tròn