Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải Toán lớp 5 trang 13 Chân trời sáng tạo

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 5 trang 13 Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số Chân trời sáng tạo gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo.

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 2

Tính (theo mẫu).

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12) | Giải Toán lớp 5

a) \frac{2}{5}\times\frac{8}{9}\(\frac{2}{5}\times\frac{8}{9}\) \frac{10}{7}\times\frac{21}{20}\(\frac{10}{7}\times\frac{21}{20}\) 6\times\frac{3}{4}\(6\times\frac{3}{4}\) \frac{9}{10}\times\frac{7}{3}\times\frac{5}{14}\(\frac{9}{10}\times\frac{7}{3}\times\frac{5}{14}\)
b) \frac{6}{5}:\frac{9}{20}\(\frac{6}{5}:\frac{9}{20}\) 8:\frac{16}{5}\(8:\frac{16}{5}\) \frac{21}{4}:7\(\frac{21}{4}:7\) 6:\frac{1}{2}:\frac{5}{2}\(6:\frac{1}{2}:\frac{5}{2}\)

Hướng dẫn giải:

Thực hiện chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 3

Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3:

Hướng dẫn giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân.

  • Công thức: a × b + a × c = a × (b + c)

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 4

Trong một buổi sinh hoạt, lớp 5A có \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số bạn chơi bóng rổ và \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số bạn tập hát.

a) Hỏi số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

b) Hỏi số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

Hướng dẫn giải:

Bài giải:

a) Số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng số phần số học sinh của lớp 5A là:

\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{{11}}{{12}}\(\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{{11}}{{12}}\)(số học sinh lớp 5A)

b) Số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát số phần là:

\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}\(\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}\) (số học sinh lớp 5A)

Đáp số: a) \frac{{11}}{{12}}\(\frac{{11}}{{12}}\) số học sinh lớp 5A

b) \frac{5}{{12}}\(\frac{5}{{12}}\) số học sinh lớp 5A

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 5

Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng công thức: Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.

Bài giải:

Cách 1: Có số quyển sách giáo khoa là:

150 \times \frac{1}{3} = 50\(150 \times \frac{1}{3} = 50\) (quyển)

Có số quyển sách tham khảo là:

150 – 50 = 100 (quyển)

Đáp số: 100 quyển sách tham khảo

Cách 2: Có số quyển sách tham khảo là:

150-150\times\frac{1}{3}=100\(150-150\times\frac{1}{3}=100\) (quyển)

Đáp số: 100 quyển sách tham khảo

Toán lớp 5 tập 1 trang 13 Bài 6

Người ta dùng các tấm kính hình vuông cạnh \frac{1}{4} m\(\frac{1}{4} m\) lắp sát nhau thành một vách ngăn hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu tấm kính để lắp vách ngăn đó?

Hướng dẫn giải:

Bài giải:

Cách 1: Theo chiều dài vách ngăn, cần dùng số tấm kính là:

5 × \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) = 20 (tấm kính)

Theo chiều rộng vách ngăn, cần dùng số tấm kính là:

4 × \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) = 16 (tấm kính)

Cần dùng số tấm kính để lắp vách ngăn là:

20 × 16 = 320 (tấm kính)

Đáp số: 320 tấm kính

Cách 2: Diện tích 1 tấm kính hình vuông là:

\frac{1}{4}\times\frac{1}{4}=\frac{1}{16}\left(m^2\right)\(\frac{1}{4}\times\frac{1}{4}=\frac{1}{16}\left(m^2\right)\)

Diện tích vách ngăn hình chữ nhật là:

5 × 4 = 20 (m2)

Số tấm kính để lắp vách ngăn đó là:

20:\frac{1}{16}=320\ \(20:\frac{1}{16}=320\ \) (tấm)

Đáp số: 320 tấm

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập phân số

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm