Giải Toán lớp 5 tập 2 trang 80 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 tập 2 trang 80 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ Chân trời sáng tạo gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 5 tập 2 trang 80 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 5 tập 2 trang 80 Bài 3
Thay .?. bằng chữ thích hợp.
a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:
- Tính chất giao hoán: a + b = .?. + a
- Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (.?. + c)
- Cộng với 0: a + 0 = 0 + .?. = .?.
b) Các phép trừ đặc biệt.
a – 0 = .?.
a - .?. = 0
Hướng dẫn giải:
a)
- Tính chất giao hoán: a + b = b + a
- Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
b) a – 0 = a
a - a = 0
Toán lớp 5 tập 2 trang 80 Bài 4
Tính bằng cách thuận tiện.
a) (398 + 436) + 564 = 398 + (436 + 564)
\(\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right) = \left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}\)
(2,72 + 14,54) + 7,28 = (2,72 + 7,28) + 14,54
b) 181 + 810 + 190 + 919 = (181 + 919) + (810 + 190)
\(\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}} = \left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)\)
57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75 = (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)
Hướng dẫn giải:
a) (398 + 436) + 564
= 398 + (436 + 564)
= 398 + 1 000
= 1 398
\(\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right)\)
=
\(\left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}\)
=
\(\frac{6}{6} + \frac{5}{{11}}\)
= 1 +
\(\frac{5}{{11}}\)
=
\(\frac{{11}}{{11}} + \frac{5}{{11}} = \frac{{16}}{{11}}\)
(2,72 + 14,54) + 7,28
= (2,72 + 7,28) + 14,54
= 10 + 14,54
= 24,54
b) 181 + 810 + 190 + 919
= (181 + 919) + (810 + 190)
= 1 100 + 1 000
= 2 100
\(\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}}\)
=
\(\left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)\)
=
\(\left( {\frac{5}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \frac{6}{{14}}\)
=
\(\frac{{15}}{{15}} + \frac{3}{7}\)
= 1 +
\(\frac{3}{7}\)
=
\(\frac{7}{7} + \frac{3}{7} = \frac{{10}}{7}\)
57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75
= (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)
= 100 + 70
= 170
Toán lớp 5 tập 2 trang 80 Bài 5
Số?
a) 68 074 + .?. = 68 074
b)
\(\frac{3}{5}\) - .?. =
\(\frac{6}{{10}}\)
Hướng dẫn giải:
a) 68 074 + .?. = 68 074
.?. = 68 074 – 68 074
.?. = 0
Vậy số cần tìm là 0
b)
\(\frac{3}{5}\) - .?. =
\(\frac{6}{{10}}\)
.?. =
\(\frac{3}{5} - \frac{6}{{10}}\)
.?.= 0
Vậy số cần tìm là 0
Toán lớp 5 tập 2 trang 80 Bài 6
Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng.

a) 4 905 – 1 677
21 859 – 8 954
b) 3,742 – 1,806
42,5 – 9,35
c)
\(\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3}\)
2 -
\(\frac{4}{9}\)
Hướng dẫn giải:

c)
\(\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{18}} - \frac{6}{{18}} = \frac{1}{{18}}\)
Thử lại:
\(\frac{1}{{18}} + \frac{1}{3} = \frac{1}{{18}} + \frac{6}{{18}} = \frac{7}{{18}}\)
2 -
\(\frac{4}{9} = \frac{{18}}{9} - \frac{4}{9} = \frac{{14}}{9}\)
Thử lại:
\(\frac{{14}}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{18}}{9}\) = 2
Toán lớp 5 tập 2 trang 80 Bài 7
Tính giá trị của biểu thức.
a) 3 526 + 709 + 81
b) 12,74 – 1,38 – 5,2
c)
\(\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}\)
d)
\(\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)\)
Hướng dẫn giải:
a) 3 526 + 709 + 81
= 3 526 + (709 +81)
= 3 526 + 790
= 4 316
b) 12,74 – 1,38 – 5,2
= 11,36 – 5,2
= 6,16
c)
\(\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} = \frac{4}{{12}} - \frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\)
d)
\(\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)\)
=
\(\frac{1}{3} - \left( {\frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}}} \right)\)
=
\(\frac{1}{3} - \frac{3}{{12}}\)
=
\(\frac{4}{{12}} - \frac{3}{{12}}\)
=
\(\frac{1}{{12}}\)
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ