Giải Toán lớp 5 VNEN bài 76: Thể tích hình hộp chữ nhật
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 76: Thể tích hình hộp chữ nhật - Sách VNEN toán 5 tập 2 trang 51 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 3 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
Bài 76 thể tích hình hộp chữ nhật
A. Hoạt động cơ bản bài 76 Toán VNEN lớp 5
Câu 1. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau
Quan sát hình vẽ:
Các hình hộp chữ nhật sau đều được ghép bởi các hình lập phương 1cm3
Thảo luận và điền số thích hợp vào ô trống
Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Số hình lập phương 1cm3 | Thể tích hình hộp chữ nhật | |
Hình A | 3cm | 2cm | 2cm | 12 hình | 12cm3 |
Hình B | |||||
Hình C |
Hướng dẫn:
Quan sát hình vẽ để tìm các kích thước của hình hộp chữ nhật và đếm số hình lập phương 1cm3 có trong mỗi hình, từ đó tìm đượct thể tích các hình hộp chữ nhật đó.
Trả lời
Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Số hình lập phương 1cm3 | Thể tích hình hộp chữ nhật | |
Hình A | 3cm | 2cm | 2cm | 12 hình | 12cm3 |
Hình B | 5cm | 2cm | 2cm | 20 hình | 20cm3 |
Hình C | 4cm | 2cm | 3cm | 24 hình | 24cm3 |
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên theo đơn vị xăng ti mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp:
Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên theo đơn vị xăng-ti-mét khối ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp (xem các hình vẽ bên dưới):
Sau khi xếp 5 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.
Mỗi lớp có 6 × 4 = …… (hình lập phương 1cm3)
5 lớp có: …… × 5 = …… (hình lập phương 1cm3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là : … × … × … = … (cm3)
Trả lời
Sau khi xếp 5 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp.
Mỗi lớp có 6 x 4 = 24 (hình lập phương 1cm3)
5 lớp có: 24 x 5 = 100 (hình lập phương 1cm3)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 6 x 4 x 5 = 120 (cm3)
Ghi nhớ:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (Cùng một đơn vị đo)
V = a x b x c (a, b, c là kích thước của hình hộp chữ nhật)
Câu 3.
a) Nói cho bạn nghe cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật. Lấy ví dụ minh họa.
b) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm
Hướng dẫn:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Trả lời:
a)
a) Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
V = a × b × c (a, b, c là kích thước của hình hộp chữ nhật)
Ví dụ: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 13m, chiều rộng 9m và chiều cao 6m là:
13 × 9 × 6 = 702 (m3)
b)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V = 20 x 16 x 10 = 3200 (cm3)
Đáp số: 3200 cm3
B. Hoạt động thực hành bài 76 Toán VNEN lớp 5
Câu 1: Trang 52 sách VNEN toán 5
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ sau:
Hướng dẫn:
Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Đáp án
Thể tích hình hộp chữ nhật là: V = 6 x 4 x 3 = 72 (m3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: V = 4 x 4 x 4 = 64 (dm3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là: V = 9 x 5 x 2 = 90 (cm3)
Câu 2: Trang 53 sách VNEN toán 5
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c:
a) a = 7cm; b = 4cm; c= 8cm
b) a = 3,5m; b = 1,5m; c = 0,5m
c) a = \(\frac{5}{2}\)dm; b = \(\frac{7}{5}\)dm; c = 3/4dm
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: V = a × b × c
(trong đó V là thể tích ; a, b, c là kích thước của hình hộp chữ nhật)
Đáp án
a) a = 7cm; b = 4cm; c= 8cm
Thể tích hình chữ nhật là:
V= 7 x 4 x 8 = 224 (cm3)
Đáp số: 224 m3
b) a = 3,5m; b = 1,5m; c = 0,5m
Thể tích hình chữ nhật là:
V= 3,5 x 1,5 x 0,5 = 2,625 (m3)
Đáp số: 2,625 m3
c) a = \(\frac{2}{5}\)dm; b = \(\frac{7}{5}\)dm; c = \(\frac{3}{4}\)dm
Thể tích hình chữ nhật là:
\(\frac{5}{2} \times \frac{7}{5} \times \frac{3}{4}=\frac{21}{8}\)(dm3)
Đáp số: \(\frac{21}{8}\) (dm3)
C. Hoạt động ứng dụng bài 76 Toán VNEN lớp 5
Câu 1: Trang 53 sách VNEN toán 5
Tính thể tích khối gỗ có hình dạng như sau:
Hướng dẫn:
- Chia khối gỗ thành các hình hộp chữ nhật nhỏ.
- Áp dụng công thức: V = a × b × c
(trong đó V là thể tích ; a, b, c là kích thước của hình hộp chữ nhật)
Đáp án
Thể tích của khối gỗ khi chưa bị cắt là:
V = 14 x 15 x 5 = 1050 (m3)
Thể tích của phần khối gỗ bị cắt là:
V = (15 - 7) x (14 - 6) x 5 = 320 (m3)
Vậy, thể tích của khối gỗ sau khi đã bị cắt (như hình trên) là:
1050 - 320 = 730 (m3)
Đáp số: 730 (m3)
Câu 2: Trang 53 sách VNEN toán 5
Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình dưới đây:
Hướng dẫn:
- Áp dụng công thức: V = a × b × c để tính thể tích nước trong bể ban đầu và bể có hòn đá
- Thể tích hòn đá bằng thể tích bể có hòn đá trừ đi bể ban đầu
Đáp án:
Thể tích của bể nước ban đầu khi chưa bỏ hòn đá là:
V = 10 x 10 x 5 = 500 (cm3)
Thể tích của bể nước sau khi bỏ viên đá vào là:
V = 10 x 10 x 7 = 700 (cm3)
Vậy thể tích của viên đá trong bể là:
700 - 500 = 200 (cm3)
Đáp số: 200 cm3
>> Bài tiếp theo: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 77: Thể tích hình lập phương
D. Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật
Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài Giải bài tập trang 121 SGK Toán 5: Thể tích hình hộp chữ nhật. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.