Giải Toán lớp 5 trang 19 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 trang 19 Bài 5: Tỉ số Chân trời sáng tạo gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo.
Toán lớp 5 trang 19 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 5 tập 1 trang 19 Bài 4
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số.
Mẫu: Khối lượng đậu xanh bằng \(\frac{2}{5}\) khối lượng gạo nếp.
a) Chiều rộng bằng \(\frac{1}{4}\) chiều dài.
b) Diện tích trồng hoa bằng \(\frac{3}{7}\) diện tích trồng rau.
Hướng dẫn giải:
a) Chiều rộng bằng \(\frac{1}{4}\) chiều dài tức là chiều rộng chiếm 1 phần, chiều dài chiếm 4 phần. Ta vẽ như sau:
b) Diện tích trồng hoa bằng \(\frac{3}{7}\) diện tích trồng rau, tức là diện tích trồng hoa chiếm 3 phần, diện tích trồng rau chiếm 7 phần. Ta vẽ như sau:
Toán lớp 5 tập 1 trang 19 Bài 1
Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.
a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ.
b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ.
Hướng dẫn giải:
a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ: \(\frac{20}{16}\ =\ \frac{5}{4}\), tức là số bạn nam chiếm 5 phần, số bạn nữ chiếm 4 phần.
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ: \(\frac{4}{12}\ =\ \frac{1}{3}\), tức là số bạn nam chiếm 1 phần, số bạn nữ chiếm 3 phần.
Toán lớp 5 tập 1 trang 19 Bài 2
Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng \(\frac{3}{7}\) số sách của cả kệ sách.
a) Tìm số sách ở mỗi ngăn.
b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới.
Hướng dẫn giải:
a)
- Bước 1: Số sách ở ngăn trên = số quyển sách có trên kệ × \(\frac{3}{7}\)
- Bước 2: Số sách ở ngăn dưới = số quyển sách có trên kệ - số sách ở ngăn trên
b) Tỉ số của a và b là a : b hay \(\frac{a}{b}\) (mẫu số b khác 0)
a) Ngăn trên có số quyển sách là:
84 × \(\frac{3}{7}\) = 36 (quyển)
Ngăn dưới có số quyển sách là:
84 – 36 = 48 (quyển)
b) Tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới là:
\(36:48 = \frac{{36}}{{48}} = \frac{3}{4}\)
Đáp số: a) Ngăn trên: 36 quyển; ngăn dưới: 48 quyển
b) \(36:48 = \frac{{36}}{{48}} = \frac{3}{4}\)
Toán lớp 5 tập 1 trang 19 Bài 3
Số?
Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng \(\frac{{.?.}}{{.?.}}\) khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng \(\frac{{.?.}}{{.?.}}\) khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng .?. kg đậu xanh và .?. kg thịt.
Hướng dẫn giải:
a) Tỉ số của a và b là a : b hay \(\frac{a}{b}\) (mẫu số b khác 0)
b) Số kg đậu xanh = số kg gạo nếp × tỉ số của số kg đậu xanh và số kg gạo nếp
Số kg thịt = số kg gạo nếp × tỉ số cùa số kg thịt và số kg gạo nếp
Lời giải:
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng \(200:500 = \frac{2}{5}\) khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng \(300:500 = \frac{3}{5}\) khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại cần dùng số kg đậu xanh là: \(10 \times \frac{2}{5} = 4(kg)\)
Bà ngoại cần dùng số kg thịt là: \(10 \times \frac{3}{5}\) = 6 (kg)
Điền đúng: Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng 4 kg đậu xanh và 6 kg thịt.
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 5 Bài 5: Tỉ số