Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số với hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hoàn thành các bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo trong SGK trang 12, 13.

1. Toán lớp 5 trang 12

1.1 Toán lớp 5 trang 12 Ví dụ

Ví dụ: Quan sát hình vẽ dưới đây.

Toán lớp 5 trang 12

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) tờ giấy được tô màu xanh,

\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) tờ giấy được tô màu hồng.

Đã tô màu bao nhiêu phần của tờ giấy?

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là bao nhiêu phần của tờ giấy?

- Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

 Toán lớp 5 trang 12 ví dụ

Đã tô màu .?. phần của tờ giấy.

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là .?. phần của tờ giấy.

Hướng dẫn giải:

Thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)

Toán lớp 5

Đã tô màu \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) phần của tờ giấy.

Phần tô màu xanh nhiều hơn phần tô màu hồng là \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) phần của tờ giấy.

1.2 Toán lớp 5 trang 12 bài 1

Tính.

Toán lớp 5 trang 12 bài 1

Hướng dẫn giải:

a) \frac{2}{5} + \frac{3}{5} = \frac{5}{5} = 1\(a) \frac{2}{5} + \frac{3}{5} = \frac{5}{5} = 1\)

\frac{1}{3} - \frac{2}{{12}} = \frac{4}{{12}} - \frac{2}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\(\frac{1}{3} - \frac{2}{{12}} = \frac{4}{{12}} - \frac{2}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\)

5 + \frac{1}{4} = \frac{{20}}{4} + \frac{1}{4} = \frac{{21}}{4}\(5 + \frac{1}{4} = \frac{{20}}{4} + \frac{1}{4} = \frac{{21}}{4}\)

1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{6}{6} - \frac{3}{6} + \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\(1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{6} = \frac{6}{6} - \frac{3}{6} + \frac{1}{6} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)

b) \frac{2}{7} + \frac{1}{5} = \frac{{10}}{{35}} + \frac{7}{{35}} = \frac{{17}}{{35}}\(\frac{2}{7} + \frac{1}{5} = \frac{{10}}{{35}} + \frac{7}{{35}} = \frac{{17}}{{35}}\)

\frac{2}{3} - \frac{5}{8} = \frac{{16}}{{24}} - \frac{{15}}{{24}} = \frac{1}{{24}}\(\frac{2}{3} - \frac{5}{8} = \frac{{16}}{{24}} - \frac{{15}}{{24}} = \frac{1}{{24}}\)

\frac{7}{8} + \frac{1}{6} = \frac{{42}}{{48}} + \frac{8}{{48}} = \frac{{50}}{{48}} = \frac{{25}}{{24}}\(\frac{7}{8} + \frac{1}{6} = \frac{{42}}{{48}} + \frac{8}{{48}} = \frac{{50}}{{48}} = \frac{{25}}{{24}}\)

1 + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{4}} \right) = 1 + \left( {\frac{{16}}{{28}} - \frac{7}{{28}}} \right) = 1 + \frac{9}{{28}} = \frac{{28}}{{28}} + \frac{9}{{28}} = \frac{{37}}{{28}}\(1 + \left( {\frac{4}{7} - \frac{1}{4}} \right) = 1 + \left( {\frac{{16}}{{28}} - \frac{7}{{28}}} \right) = 1 + \frac{9}{{28}} = \frac{{28}}{{28}} + \frac{9}{{28}} = \frac{{37}}{{28}}\)

2. Toán lớp 5 trang 13

2.1 Toán lớp 5 trang 13 Bài 2

Tính (theo mẫu).

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12) | Giải Toán lớp 5

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 CTST

2.2 Toán lớp 5 trang 13 Bài 3

Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3:

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 3: Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (trang 12) | Giải Toán lớp 5

2.3 Toán lớp 5 trang 13 Bài 4

Trong một buổi sinh hoạt, lớp 5A có \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số bạn chơi bóng rổ và \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số bạn tập hát.

a) Hỏi số bạn tham gia hai hoạt động trên bằng bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

b) Hỏi số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát là bao nhiêu phần số học sinh của lớp 5A?

Hướng dẫn giải:

a) Số bạn tham gia hai hoạt động trên so với số học sinh của lớp 5A là:

\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{{11}}{{12}}\(\frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{{11}}{{12}}\)(số học sinh lớp 5A)

b) Số bạn chơi bóng rổ nhiều hơn số bạn tập hát số phần là:

\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}\(\frac{2}{3} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}}\) (số học sinh lớp 5A)

Đáp số: a) \frac{{11}}{{12}}\(\frac{{11}}{{12}}\) số học sinh lớp 5A

b) \frac{5}{{12}}\(\frac{5}{{12}}\) số học sinh lớp 5A

2.4 Toán lớp 5 trang 13 Bài 5

Một kệ sách có 150 quyển gồm hai loại: sách giáo khoa và sách tham khảo. Số sách giáo khoa bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số sách trong kệ. Hỏi kệ sách có bao nhiêu quyển sách tham khảo?

Hướng dẫn giải:

Số quyển sách giáo khoa là:

150 \times \frac{1}{3} = 50\(150 \times \frac{1}{3} = 50\) (quyển)

Kệ sách có số quyển sách tham khảo là:

150 – 50 = 100 (quyển)

Đáp số: 100 quyển sách tham khảo

2.5 Toán lớp 5 trang 13 Bài 6

Người ta dùng các tấm kính hình vuông cạnh \frac{1}{4} m\(\frac{1}{4} m\) lắp sát nhau thành một vách ngăn hình chữ nhật có chiều dài 5 m và chiều rộng 4 m. Hỏi cần bao nhiêu tấm kính để lắp vách ngăn đó?

Hướng dẫn giải:

Diện tích mỗi tấm kính hình vuông là:

\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}\(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}\) (m2)

Diện tích vách ngăn hình chữ nhật là:

5 x 4 = 20 (m2)

Số tấm kính để lắp vách ngăn đó là:

20 : \frac{1}{{16}}\(20 : \frac{1}{{16}}\) = 320 ( tấm )

Đáp số: 320 tấm kính

3. Kiểm tra kiến thức về Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm