Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân
Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân với hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hoàn thành các bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo trong SGK trang 110, 111, 112.
Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53
- 1. Toán lớp 5 trang 110 Luyện tập
- 2. Toán lớp 5 trang 110 Vui học
- 3. Toán lớp 5 trang 110, 111, 112 Luyện tập
- 3.1 Toán lớp 5 trang 110 Bài 4
- 3.2 Toán lớp 5 trang 110 Bài 5
- 3.3 Toán lớp 5 trang 111 Bài 6
- 3.4 Toán lớp 5 trang 111 Bài 7
- 3.5 Toán lớp 5 trang 111 Bài 8
- 3.6 Toán lớp 5 trang 111 Bài 9
- 3.7 Toán lớp 5 trang 111 Bài 10
- 3.8 Toán lớp 5 trang 111 Bài 11
- 3.9 Toán lớp 5 trang 111 Bài 12
- 3.10 Toán lớp 5 trang 112 Bài 13
- 3.11 Toán lớp 5 trang 112 Bài 14
- 3.12 Toán lớp 5 trang 112 Bài 15
- 4. Toán lớp 5 trang 112 Thử thách
1. Toán lớp 5 trang 110 Luyện tập
1.1 Toán lớp 5 trang 110 Bài 1
Đặt tính rồi tính.
a) 25,62 + 3,48 7,905 + 83,16 | b) 30,3 – 5,7 91 – 44,5 |
Lời giải:
1.2 Toán lớp 5 trang 110 Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 | b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34 |
Lời giải:
a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 = (17,8 + 82,2) + (8,53 + 1,47) = 100 + 10 = 110 | b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34 = (63,4 + 36,6) + (3,66 + 6,34) = 100 + 10 = 110 |
1.3 Toán lớp 5 trang 110 Bài 3
Số?
a) 0,5 + .?. = 1 | b) .?. – 0,25 = 1 | c) 1 – .?. = 0,125 |
Lời giải:
a) 0,5 + 0,5 = 1 | b) 1,25 – 0,25 = 1 | c) 1 – 0,875 = 0,125 |
2. Toán lớp 5 trang 110 Vui học
Trò chơi
Mỗi bạn tìm ba số thích hợp để thay vào .?.
Bạn nào tìm đúng số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
Lời giải:
Giải thích
Hai cặp số đối diện nhau có tổng là 10
1,93 + 8,07 = 10
3,03 + 6,97 = 10
8,85 + 1,15 = 10
3. Toán lớp 5 trang 110, 111, 112 Luyện tập
3.1 Toán lớp 5 trang 110 Bài 4
Đặt tính rồi tính.
a) 3,8 × 24 | b) 0,56 × 4,5 |
Lời giải:
3.2 Toán lớp 5 trang 110 Bài 5
Tính.
a) 3,36 : 8 | b) 84 : 1,2 | c) 1,15: 4,6 |
Lời giải:
3.3 Toán lớp 5 trang 111 Bài 6
Tính nhẩm.
a) 61,4 × 10 61,4 : 10 | b) 50,37 × 100 50,37 : 100 | c) 829,2 × 1000 829,2 : 1000 |
Lời giải:
a) 61,4 × 10 = 614 61,4 : 10 = 6,14 | b) 50,37 × 100 = 5 037 50,37 : 100 = 0,5037 | c) 829,2 × 1 000 = 829 200 829,2 : 1 000 = 0,8292 |
3.4 Toán lớp 5 trang 111 Bài 7
Số?
a) 0,58 × 0,1 = 0,58 : .?. 7,6 : 0,1 = 7,6 × .?. | b) 34 × 0,5 = 34 : .?. 21 : 0,5 = 21 × .?. | c) 8 × 0,25 = 8 : .?. 6 : 0,25 = 6 × .?. |
Lời giải:
a) 0,58 × 0,1 = 0,58 : 10 7,6 : 0,1 = 7,6 × 10 | b) 34 × 0,5 = 34 : 2 21 : 0,5 = 21 × 2 | c) 8 × 0,25 = 8 : 4 6 : 0,25 = 6 × 4 |
3.5 Toán lớp 5 trang 111 Bài 8
Số?
a) 0,25 × .?. = 1 | b) .?. : 0,1 = 10 | c) 1 : .?. = 2 |
Lời giải:
a) 0,25 × 4 = 1 | b) 1 : 0,1 = 10 | c) 1 : 0,5 = 2 |
3.6 Toán lớp 5 trang 111 Bài 9
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 40 × 9,8 × 2,5 | b) 0,38 × 7,4 + 0,38 × 2,6 |
Lời giải:
a) 40 × 9,8 × 2,5 = (40 × 2,5) × 9,8 = 100 × 9,8 = 980 | b) 0,38 × 7,4 + 0,38 × 2,6 = 0,38 × (7,4 + 2,6) = 0,38 × 10 = 3,8 |
3.7 Toán lớp 5 trang 111 Bài 10
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6,85 – 1,5 × 0,12 + 2,029 | b) 15 : (6,3 – \(\frac{3}{4}\) × 0,4) |
Lời giải:
a) 6,85 – 1,5 × 0,12 + 2,029 = 6,85 – 0,18 + 2,029 = 6,67 + 2,029 = 8,699 | b) 15 : (6,3 – \(\frac{3}{4}\) × 0,4) = 15 : (6,3 – 0,3) = 15 : 6 = 2,5 |
3.8 Toán lớp 5 trang 111 Bài 11
Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết .?. đồng.
Lời giải:
1 kg cam hết số tiền là:
27 000 : 1,5 = 18 000 (đồng)
2,5 kg cam hết số tiền là:
18 000 × 2,5 = 45 000 (đồng)
Mẹ đã mua cam hết số tiền là:
45 000 + 27 000 = 72 000 (đồng)
Đáp số: 72 000 đồng
3.9 Toán lớp 5 trang 111 Bài 12
Một gói bánh và một gói kẹo nặng tất cả 1 kg. Gói bánh nặng hơn gói kẹo 0,5 kg. Gói bánh cân nặng .?. kg, gói kẹo cân nặng .?. kg.
Lời giải:
Gói bánh cân nặng 0,75 kg, gói kẹo cân nặng 0,25 kg.
Giải thích
Gói bánh cân nặng số ki-lô-gam là:
(1 + 0,5) : 2 = 0,75 (kg)
Gói kẹo cân nặng số ki-lô-gam là:
1 – 0,75 = 0,25 (kg)
3.10 Toán lớp 5 trang 112 Bài 13
Sợi dây thứ nhất dài 1,2 m. Sợi dây thứ hai dài gấp 3 lần sợi dây thứ nhất. Độ dài sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu. Tính tổng độ dài của ba sợi dây.
Lời giải:
Độ dài sợi dây thứ hai là:
1,2 × 3 = 3,6 (m)
Độ dài sợi dây thứ ba là:
(1,2 + 3,6) : 2 = 2,4 (m)
Tổng độ dài của ba sợi dây là:
1,2 + 3,6 + 2,4 = 7,2 (m)
Đáp số: 7,2 m
3.11 Toán lớp 5 trang 112 Bài 14
Người ta rót hết 10 l dầu vào hai bình trống. Số dầu trong bình thứ nhất bằng \(\frac{3}{5}\) số dầu trong bình thứ hai. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít dầu?
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị của một phần là:
10 : 8 = 1,25
Bình thứ nhất có số lít dầu là:
1,25 × 3 = 3,75 (l)
Bình thứ hai có số lít dầu là:
10 – 3,75 = 6,25 (l)
Đáp số: Bình thứ nhất: 3,75 l
Bình thứ hai: 6,25 l
3.12 Toán lớp 5 trang 112 Bài 15
Số?
Trong một trò chơi dân gian, đội A cứ lấy về được 21 nước thì đội B lấy được 31 nước. Cuối cùng, đội B lấy được nhiều hơn đội A là 5,5 l nước.
Đội A đã lấy được .?. l nước.
Đội B đã lấy được .?. l nước.
Lời giải:
Đội A cứ lấy về được 21 nước thì đội B lấy được 31 nước. Vậy tỉ số giữa đội A và đội B là \(\frac{2}{3}\)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị của một phần là:
5,5 : 1 = 5,5
Đội A đã lấy được số lít nước là:
5,5 × 2 = 11 (l)
Đội B đã lấy được số lít nước là:
11 + 5,5 = 16,5 (l)
Đáp số: Đội A: 11 l
Đội B: 16,5 l
4. Toán lớp 5 trang 112 Thử thách
Số?
Lời giải:
Bình màu đỏ có 3,5 l nước.
Bình màu xanh có 2,5 l nước.
Giải thích
Nếu san 0,5 l nước từ bình màu đỏ sang bình màu xanh thì lượng nước trong 2 bình bằng nhau và bằng: 6 : 2 = 3 (l)
Vậy bình màu đỏ có: 3 + 0,5 = 3,5 l
Bình màu xanh có: 6 – 3,5 = 2,5 l