Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 5 trang 43 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 5 trang 43 Bài 16: Em làm được những gì? Chân trời sáng tạo gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo.

Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 1

Năm 2020, diện tích trồng các loại cây của nước ta là 14 487 400 ha.

a) Đọc số đo diện tích trên.

b) Viết số do diện tích trên theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

Hướng dẫn giải:

a) 14 487 400 ha đọc là: Mười bốn triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm héc-ta.

b) 1 ha = \frac{1}{100} km

Vì: 14 487 400 ha = 14 487 400 ha × \frac{1}{100} = 144 874 km2

Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 2

Quan sát hình bên.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16:

a) Thay .?. bằng phân số thập phân thích hợp.

Đã tô màu .?. tờ giấy,

b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Hướng dẫn giải:

a) Đã tô màu \frac{147}{100} tờ giấy,

b) \frac{147}{100} viết dưới dạng hỗn số là: 1\frac{47}{100} vì 147 : 100 = 1 (dư 47)

Hỗn số 1\frac{47}{100} có phần nguyên là 1, phần phân số là \frac{47}{100}

Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 3

Thay .?. bằng hỗn số thích hợp.

a) 631 ha = .?. km2

b) 85000 m2 = .?. ha

Hướng dẫn giải:

Áp dụng cách đổi:

1 ha = \frac{1}{{100}} km2

1 m2 = \frac{1}{{10000}} ha

a) 631 ha = \frac{{631}}{{100}}k{m^2} = 6\frac{{31}}{{100}} km2

b) 85 000 m2 = \frac{{85000}}{{10000}}ha = 8\frac{{5000}}{{10000}}ha = 8\frac{1}{2}ha

Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 4

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.

b) 315 mm2 = 3\frac{5}{10} cm2

Hướng dẫn giải:

a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Đ

b) 315 mm2 = 31\frac{5}{10} cm2 S

Vì: 315 mm2 = \frac{315}{100} cm2 = 3\frac{15}{100} cm2

Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 5

Đặt tính rồi tính.

a) 122 485 + 38 074

b) 207 186 – 42 053

c) 14508 × 82

d) 617 694 : 42

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 trang 43 Bài 5

Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 6

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 250 × 8 × 125 × 40

b) \frac{1}{4} + \frac{11}{10} + \frac{6}{8} + \frac{9}{10}

c) \frac{7}{8} \times 4 \times \frac{1}{4} \times \frac{8}{7}

d) \frac{4}{9} \times \frac{1}{9} \times \frac{4}{9} \times \frac{8}{9}

Hướng dẫn giải:

a) 250 × 8 × 125 × 40

= (250 × 8) × (125 × 40)

= 2000 × 5000

= 10 000 000

b)\frac{1}{4} + \frac{{11}}{{10}} + \frac{6}{8} + \frac{9}{{10}} = \left( {\frac{1}{4} + \frac{6}{8}} \right) + \left( {\frac{{11}}{{10}} + \frac{9}{{10}}} \right) = \left( {\frac{2}{8} + \frac{6}{8}} \right) + 2 = 1 + 2 = 3

c)\frac{7}{8} \times 4 \times \frac{1}{4} \times \frac{8}{7} = \left( {\frac{7}{8} \times \frac{8}{7}} \right) \times \left( {4 \times \frac{1}{4}} \right) = 1 \times 1 = 1

d)\,\,\frac{4}{9} \times \frac{1}{9} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{9} = \frac{4}{9} \times \left( {\frac{1}{9} + \frac{8}{9}} \right) = \frac{4}{9} \times 1 = \frac{4}{9}

Toán lớp 5 tập 1 trang 43 Bài 7

Số?

a) \frac{2}{5} + .?. = \frac{3}{2}

b) \frac{2}{3} - .?. = \frac{1}{2}

Hướng dẫn giải:

a) \frac{2}{5 } + \frac{11}{10} = \frac{3}{2}

b) \frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{1}{2}

>> Xem chi tiết bài giải: Toán lớp 5 Bài 16: Em làm được những gì?

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo

    Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm