Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 12: Em làm được những gì?
Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 12: Em làm được những gì? với hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hoàn thành các bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo trong SGK trang 34, 35.
Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 12
1. Toán lớp 5 trang 34, 35 Luyện tập
1.1 Toán lớp 5 trang 34 Bài 1
a) Chọn tóm tắt phù hợp với bài toán.
b) Hãy nêu cách giải mỗi bài toán trên.
Hướng dẫn giải:
Bài toán 1 – Tóm tắt B
Bài toán 2 – Tóm tắt A
b) Giải bài toán 1 – Tóm tắt B
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần là:
21 : 7 = 3
Số bé là:
3 × 2 = 6
Số lớn là:
21 – 6 = 15
Đáp số: số bé: 6; số lớn 15
Giải bài toán 2 – Tóm tắt A
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Giá trị 1 phần là:
21 : 3 = 7
Số bé là:
7 × 2 = 14
Số lớn là:
14 + 21 = 35
Đáp số: số bé: 14 ; số lớn: 35
1.2 Toán lớp 5 trang 34 Bài 2
Cho bài toán: Hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là \(\frac{3}{7}\) . Tìm hai số đó.
a) Có hai bạn giải bài toán trên và tìm được đáp số như hình bên. Theo em, đáp số của mỗi bạn có đúng không?
b) Em hãy giải bài toán trên.
Hướng dẫn giải:
a) Cả hai bạn đều sai vì hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là \(\frac{3}{7}\)
Mà kết quả của bạn nam có hiệu bằng 20 nhưng tỉ số không phải là \(\frac{3}{7}\) (\(\frac{5}{25}\ =\ \frac{1}{5}\))
Kết quả của bạn nữ có tỉ số là \(\frac{3}{7}\) nhưng hiệu không phải là 20. (14 – 6 = 8)
b)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần là:
20 : 4 = 5
Số bé là:
5 × 3 = 15
Số lớn là:
15 + 20 = 35
Đáp số: Số bé: 15
Số lớn: 35
1.3 Toán lớp 5 trang 34 Bài 3
Tham gia phong trào Giúp bạn vượt khó, cả hai bạn Hồng và Mai đã góp được 72 000 đồng. Số tiền góp được của Mai bằng \(\frac{4}{5}\) số tiền góp được của Hồng. Hỏi mỗi bạn đã góp được bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 4 = 9 (phần)
Giá trị của một phần là:
72 000 : 9 = 8 000 (đồng)
Hồng quyên góp được số tiền là:
8 000 × 5 = 40 000 (đồng)
Mai quyên góp được số tiền là:
72 000 – 40 000 = 32 000 (đồng)
Đáp số: Hồng: 40 000 đồng
Mai: 32 000 đồng
1.4 Toán lớp 5 trang 34 Bài 4
Cửa hàng đã bán một số bút chì và thước kẻ. Biết số bút chì đã bán nhiều hơn số thước kẻ là 78 cái và gấp 4 lần số thước kẻ. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu cái bút chì, bao nhiêu cái thước kẻ?
Hướng dẫn giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay số thước kẻ bán ra là:
78 : 3 = 26 (cái)
Số bút chì bán ra là:
78 + 26 = 104 (cái)
Đáp số: Thước kẻ: 26 cái
Bút chì: 104 cái
1.5 Toán lớp 5 trang 35 Bài 5
Trên một khu đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 8 m, người ta xây một ngôi nhà có diện tích nền nhà bằng \(\frac{2}{3}\) diện tích phần đất còn lại. Hỏi diện tích nền nhà là bao nhiêu mét vuông?
Hướng dẫn giải:
Diện tích khu đất là:
25 × 8 = 200 (m2)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
200 : 5 = 40 (m2)
Diện tích nền nhà là:
40 × 2 = 80 (m2)
Đáp số: 80 m2
1.6 Toán lớp 5 trang 35 Bài 6
Đội A có 5 người và đội B có 7 người cùng tham gia trồng cây. Đội B trồng được nhiều hơn đội A là 10 cây. Biết rằng mỗi người đều trồng số cây như nhau. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
Hướng dẫn giải:
Tỉ số cây của đội A và đội B trồng là \(\frac{5}{7}\)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 5 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
10 : 2 = 5 (cây)
Đội A trồng được số cây là:
5 × 5 = 25 (cây)
Đội B trồng được số cây là:
25 + 10 = 35 (cây)
Đáp số: Đội A: 25 cây
Đội B: 35 cây
2. Toán lớp 5 trang 35 Vui học
Số?
Trong một tiết mục xiếc, trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ. Bạn Tèo nhận thấy số voi ít hơn số khỉ là 12 con.
Tiết mục đó có .?. con voi và .?. con khỉ.
Hướng dẫn giải:
Tiết mục đó có 6 con voi và 18 con khỉ.
Giải thích.
Trên lưng mỗi con voi đều có ba con khỉ nên tỉ số giữa voi và khỉ là \(\frac{1}{3}\)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Giá trị một phần hay số voi là:
12 : 2 = 6 (con)
Số khỉ là:
6 + 12 = 18 (con)
Đáp số: 6 con voi, 18 con khỉ
3. Toán lớp 5 trang 35 Hoạt động thực tế
Số?
Chúng em làm một dây cờ trang trí gồm những lá cờ hình tam giác. Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng. Dây cờ của chúng em có tất cả 70 lá cờ. Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là .?. lá cờ.
Hướng dẫn giải:
Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là 14 lá cờ.
Giải thích:
Cứ 3 lá cờ màu xanh lại có 2 lá cờ màu vàng nên tỉ số giữa lá cờ màu xanh và lá cờ màu vàng là \(\frac{3}{2}\)
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Giá trị một phần là:
70 : 5 = 14
Số lá cờ màu xanh là:
14 × 3 = 42 (lá cờ)
Số lá cờ màu vàng là:
70 – 42 = 28 (lá cờ)
Số lá cờ màu xanh nhiều hơn số lá cờ màu vàng là:
42 – 28 = 14 (lá cờ)
Đáp số: 14 lá cờ