Giải Toán lớp 5 VNEN bài 27: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Giải Toán lớp 5 VNEN bài 27: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 72 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2 lớp 5.
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
A. Hoạt động cơ bản bài 27 Toán VNEN lớp 5
1. Chơi trò chơi "xếp thẻ":
2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau (Sgk)
Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.
Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.
3. b. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
7 tấn 49kg = ..... tấn
31 tấn 8kg = ..... tấn
Trả lời:
7 tấn 49kg = 7,049 tấn
31 tấn 8kg = 31,008 tấn
B. Hoạt động thực hành bài 27 Toán lớp 5 VNEN
Câu 1: Trang 74 VNEN toán 5 tập 1
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 7 tấn 512kg = ..... tấn
b. 28 tấn 91kg = ..... tấn
c. 15 tấn 8kg = ..... tấn
d. 500kg = ....... tấn
Đáp án và hướng dẫn giải
a. 7 tấn 512kg = 7,512 tấn
b. 28 tấn 91kg = 28,091 tấn
c. 15 tấn 8kg = 15,008 tấn
d. 500kg = 0,5 tấn
Câu 2: Trang 74 VNEN toán 5 tập 1
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a. Có đơn vị đo là kg: 4kg 50g 35kg 70g 8kg 3g 500g
b. Có đơn vị đo là tạ: 7 tạ 50kg 5 tạ 5kg 63kg 830kg.
Đáp án và hướng dẫn giải
a. Có đơn vị đo là kg:
4kg 50g = 4,050kg
35kg 70g= 35,07kg
8kg 3g= 8,003kg
500g = 0,5kg
b. Có đơn vị đo là tạ:
7 tạ 50kg = 7,5 tạ
5 tạ 5kg = 5,05 tạ
63kg = 0,63 tạ
830kg = 8,3 tạ
Câu 3: Trang 74 VNEN toán 5 tập 1
Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày?
Đáp án và hướng dẫn giải
Mỗi ngày 6 con sư tử ăn hết số kg thịt là:
9 x 6 = 54 (kg thịt)
Số thịt để nuôi sư tử trong 30 ngày là:
30 x 54 = 1620 (kg)
Đổi: 1620 kg = 1,620 tấn
Đáp số: 1,620 tấn thịt
C. Hoạt động ứng dụng Bài 27 Toán VNEN lớp 5
Câu 1: Trang 74 VNEN toán 5 tập 1
Em ghi lại cân nặng một số đồ vật, con vật nuôi trong nhà như: quyển sách, cái cặp, chiếc mũ bảo hiểm, con mèo, ... rồi viết vào bảng sau:
Tên |
Cân nặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đáp án và hướng dẫn giải
Ví dụ:
Tên |
Cân nặng |
Quyển sách |
500g |
Cái cặp |
2400g |
Chiếc mũ bảo hiểm |
350g |
Con gà |
1800g |
Con mèo |
3800g |
Câu 2: Trang 75 VNEN toán 5 tập 1
Viết các số đo khối lượng ghi được ở bài 1 dưới dạng số thập phân với đơn vị đo là ki-lô-gam.
Đáp án và hướng dẫn giải
Tên |
Cân nặng |
Quyển sách |
500g = 0,5kg |
Cái cặp |
2400g = 2,4kg |
Chiếc mũ bảo hiểm |
350g = 0,35kg |
Con gà |
1800g = 1,8kg |
Con mèo |
3800g = 3,8kg |
D. Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.
- Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = ... tấn.
Phương pháp:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.
- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn.
Nên 5 tấn 246kg = tấn = 5,246 tấn
Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg.
Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 12kg 8g = ...kg
Cách giải:
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1kg = 1000g hay 1g = 1/1000 kg.
Nên 12kg 8g = kg = 12,008kg
Vậy 12kg 8g = 12,008kg.
Ví dụ 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 135kg = ... tạ
Phương pháp:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tạ = 100kg hay 1kg = 1/100 tạ.
- Đổi 135kg = 100kg + 35kg, sau đó đổi 100kg sang đơn vị tạ rồi làm tiếp tương tự như những ví dụ bên trên.
Cách giải:
Cách 1: 135kg = 100kg + 35kg = 1 tạ 35kg = tạ = 1,35 tạ
Vậy 135kg = 1,35 tạ.
Cách 2: Xác định các đơn vị nằm giữa tạ và ki-lô-gam: tạ, yến, kg.
Ta có bảng sau:
Đề bài yêu cầu đổi sang đơn vị là tạ nên ta đặt dấu phẩy sau số 1.
Vậy 135kg = 1,35 tạ.
Lưu ý: Ta có thể áp dụng cách 2 đối với bài viết các số đo độ dài hoặc số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải (nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ) hoặc sang bên trái (nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn) một chữ số cho mỗi hàng đơn vị.
Ví dụ: 1,23kg = 12,3hg (đổi từ đơn vị lớn là kg ra đơn vị nhỏ hơn là hg và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải).
12,3kg = 0,123 tạ (đổi từ đơn vị bé là kg sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự kg, yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái).
Ví dụ 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6,4kg = ...kg...dag.
Phương pháp:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (kg và dag) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1kg = 100dag hay 1dag = 1/100 kg.
- Viết 6,4kg dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.
- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là kg
- Chuyển phần phân số với đơn vị là kg sang đơn vị dag.
Cách giải:
6,4kg = kg =
kg = 6kg +
kg = 6kg + 40dag = 6kg 40dag.
Vậy 6,4kg = 6kg 40dag.
>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Ngoài giải bài tập Toán 5 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 5 sách giáo khoa. Mời các bạn xem thêm bài Giải bài tập trang 45, 46 SGK Toán 5: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.