Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 7: Em làm được những gì?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 7: Em làm được những gì? với hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hoàn thành các bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo trong SGK trang 22, 23.

1. Toán lớp 5 trang 22, 23 Luyện tập

1.1 Toán lớp 5 trang 22 Bài 1

Dưới đây là bảng thống kê số học sinh tiểu học trên cả nước trong bốn năm học (từ năm học 2018 – 2019 đến năm học 2021 – 2022)

Toán lớp 5 trang 22 Bài 1

Dựa vào bảng thống kê, thực hiện các yêu cầu sau:

a) Đọc số học sinh tiểu học trên cả nước theo từng năm học.

b) Số học sinh năm học sau tăng hay giảm so với năm học trước?

c) Năm học 2021 - 2022 tăng bao nhiêu học sinh so với năm học 2018 - 2019?

d) Trung bình mỗi năm học có bao nhiêu học sinh tiểu học?

Hướng dẫn giải:

a) Năm học 2018 – 2019 có tám triệu năm trăm linh sáu nghìn sáu trăm học sinh.

Năm học 2019 – 2020 có tám triệu bảy trăm mười tám nghìn bốn trăm học sinh.

Năm học 2020 – 2021 có tám triệu tám trăm tám mươi lăm nghìn học sinh.

Năm học 2021 – 2022 có chín triệu hai trăm mười hai nghìn học sinh.

b) Số học sinh năm học sau tăng so với năm học trước.

c) Năm học 2021 – 2022 tăng số học sinh so với năm học 2018 – 2019 là:

9 212 000 – 8 506 600 = 705 400 (học sinh)

d) Trung bình mỗi năm học có số học sinh tiểu học là:

(8 506 600 + 8 718 400 + 8 885 000 + 9 212 000) : 4 = 8 830 500 (học sinh)

1.2 Toán lớp 5 trang 22 Bài 2

Quan sát hai khay bánh dưới đây rồi thực hiện theo yêu cầu.

 Toán lớp 5 trang 22 Bài 2

a) Phân số?

Khay A có .?. cái bánh; khay B có .?. cái bánh. Cả hai khay có .?. cái bánh.

b) Viết mỗi phân số ở câu a dưới dạng:

- Phân số thập phân.

- Hỗn số có chứa phân số thập phân.

Hướng dẫn giải:

a) Khay A có \frac{8}{5}\(\frac{8}{5}\) cái bánh; khay B có \frac{7}{4}\(\frac{7}{4}\) cái bánh.

Cả hai khay có số cái bánh là: \frac{8}{5} + \frac{7}{4} = \frac{{67}}{{20}}\(\frac{8}{5} + \frac{7}{4} = \frac{{67}}{{20}}\) (cái bánh)

b) Khay A:

Phân số thập phân \frac{8}{5} = \frac{{8 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{{16}}{{10}}\(\frac{8}{5} = \frac{{8 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{{16}}{{10}}\)

Hỗn số có chứa phân số thập phân: \frac{{16}}{{10}} = 1\frac{6}{{10}}\(\frac{{16}}{{10}} = 1\frac{6}{{10}}\)

Khay B:

Phân số thập phân \frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}}\(\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}}\)

Hỗn số có chứa phân số thập phân: \frac{{175}}{{100}} = 1\frac{{75}}{{100}}\(\frac{{175}}{{100}} = 1\frac{{75}}{{100}}\)

1.3 Toán lớp 5 trang 23 Bài 3

Chọn ý trả lời đúng.

Gà mái cân nặng 2 kg, gà trống cân nặng 3 kg. Tỉ số khối lượng của gà mái và gà trống là:

A. 2 : 3    B. 3 : 2    C. \frac{2kg}{3kg}\(\frac{2kg}{3kg}\)             D. \frac{3kg}{2kg}\(\frac{3kg}{2kg}\)

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Tỉ số khối lượng của gà mái và gà trống là: 2 : 3 hay \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)

1.4 Toán lớp 5 trang 23 Bài 4

Câu nào đúng, câu nào sai?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 7: Em làm được những gì?

Sơ đồ trên cho biết:

a) Số bình trà bằng \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) số tách trà.

b) Số tách trà gấp 5 lần số bình trà.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 7: Em làm được những gì?

Hướng dẫn giải:

a) Số bình trà bằng \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) số tách trà. Đ

b) Số tách trà gấp 5 lần số bình trà. S

Vì 6 : 1 = 6 nên số tách trà gấp 6 lần số bình trà.

1.5 Toán lớp 5 trang 23 Bài 5

Một hộp bút có ba loại: bút xanh, bút đỏ và bút đen. Số bút đen bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số bút xanh và gấp 2 lần số bút đỏ. Biết rằng trong hộp có 6 cái bút xanh. Hỏi hộp bút đó có tất cả bao nhiêu cái bút?

a) Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.

b) Giải bài toán.

Hướng dẫn giải:

a,

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 7: Em làm được những gì? (trang 22) | Giải Toán lớp 5

b,

Số bút màu đen là:

6 \times  \frac{2}{3} = 4\(6 \times \frac{2}{3} = 4\) (cái)

Số bút màu đỏ là:

4 : 2 = 2 (cái)

Hộp bút đó có tất cả số cái bút là:

6 + 4 + 2 = 12 (cái)

Đáp số: 12 cái bút

1.6 Toán lớp 5 trang 23 Bài 6

Hoà tung đồng xu 15 lần thì 4 lần xuất hiện mặt ngửa. Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa và tổng số lần tung đồng xu.

Hướng dẫn giải:

Tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa và tổng số lần tung đồng xu là \frac{4}{15}\(\frac{4}{15}\)

2. Toán lớp 5 trang 23 Vui học

Đúng hay sai?

Một con gà mái cần nặng 3 kg. Một quả trứng của nó cân nặng 45 g. Tỉ số khối lượng của quả trứng và gà mái là \frac{45}{3}\ =\ 15\(\frac{45}{3}\ =\ 15\), nghĩa là quả trứng nặng gấp 15 lần con gà mái.

Hướng dẫn giải:

Sai vì hai đại lượng không cùng đơn vị đo

Đổi 3 kg = 3000 g

Tỉ số khối lượng của quả trứng và gà mái là \frac{45}{3000}\(\frac{45}{3000}\)

3. Toán lớp 5 trang 23 Hoạt động thực tế

Em cắt một băng giấy dài khoảng 1 gang tay. Không dùng thước đo, tìm cách cắt băng giấy thứ hai dài bằng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) băng giấy thứ nhất.

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Đo chiều dài băng giấy bằng 1 gang tay, dùng bút chì đánh dấu

Bước 2: Vẽ một vạch thẳng ở băng giấy thứ hai bằng với chiều dài vừa đo ở băng giấy thứ nhất.

Bước 3: Cắt băng giấy thứ hai bằng với băng giấy thứ nhất

Bước 4: Gấp băng giấy thứ hay thành 4 phần bằng nhau, cắt bỏ 1 phần, ta được băng giấy thứ hai bằng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) băng giấy thứ nhất.

>> Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 7: Em làm được những gì?

4. Trắc nghiệm Em làm được những gì trang 22

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm