Giải Toán lớp 5 trang 42 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 trang 42 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ sách Chân trời sáng tạo gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo.
Toán lớp 5 trang 42 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 5 tập 1 trang 42 Bài 2
Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Hướng dẫn giải:
Đổi 354 km = 354 000 000 mm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài số mi-li-mét là:
354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)
Đáp số: 177 mm
Toán lớp 5 tập 1 trang 42 Bài 3
Chọn ý trả lời đúng.
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:
A. 2 km
B. 20 km
C. 200 km
D. 2000 km
b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:
A. 3 mm và 2 mm
B. 3 cm và 2 cm
C. 3 dm và 2 cm
D. 3 m và 2 m
Hướng dẫn giải:
a)
Quãng đường từ nhà Mai đến trường trên thực tế dài là:
20 × 10 000 = 200 000 cm
Đổi 200 000 cm = 2 km
Chọn đáp án đúng là: A
b)
Đổi 15 m = 1 500 cm
Chiều dài mảnh đất đó khi vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 là:
1 500 : 500 = 3 (cm)
Đổi 10 m = 1000 cm
Chiều rộng mảnh đất đó khi vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 là:
1 000 : 500 = 2 (cm)
Chọn đáp án đúng là: B
Toán lớp 5 tập 1 trang 42 Khám phá
Hình bên là bản vẽ của một ngôi nhà. Thực tế, ngôi nhà này cao 4 m 20 cm.
Tỉ lệ của bản vẽ đó là?
Hướng dẫn giải:
Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm
Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:
15 + 27 = 42 (mm)
Tỉ lệ của bản vẽ đó là:
42 : 4 200 = \(\frac{1}{100}\)
Đáp số: \(\frac{1}{100}\)
Toán lớp 5 tập 1 trang 42 Hoạt động thực tế
Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8 m chiều rộng 6 m.
a) Hãy xác định chiều dài và chiều rộng của nền phòng học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 200.
b) Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ theo tỉ lệ là 1 : 200.
Hướng dẫn giải:
a) Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm
Chiều dài nền phòng học trên bản vẽ là:
800 : 200 = 4 cm
Chiều rộng nền phòng học trên bản vẽ là:
600 : 200 = 3 cm
b) HS vẽ nền phòng học với các kích thước: Chiều dài bằng 4 cm, chiều rộng bằng 3 cm vào vở.
>> Xem chi tiết bài giải: Toán lớp 5 Bài 15: Tỉ lệ bản đồ