Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 lớp 5. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Trong các số đo sau, số đo lớn nhất là:

  • Câu 2: Nhận biết

    Giá trị của chữ số 4 trong số 974 128 là:

  • Câu 3: Nhận biết

    Khi viết hỗn số, ta viết:

     
  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn dấu (+) hoặc (-) thích hợp.

    \frac{9}{5}-||+\frac{6}{7}=\frac{33}{35}

    \frac{5}{8}+||-\frac{2}{9}=\frac{61}{72}

    Đáp án là:

    \frac{9}{5}-||+\frac{6}{7}=\frac{33}{35}

    \frac{5}{8}+||-\frac{2}{9}=\frac{61}{72}

  • Câu 5: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

    56 m 29 cm = ...... dm

    Education

    Ta có: 

    56 m = 560 dm

    29 cm = 2 dm 9 cm

    Vậy 56 m = 29 cm = 562 dm 9 cm = 562,9 dm

  • Câu 6: Vận dụng

    Các chữ số phần mười, phần trăm và phần nghìn của một số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân là ba số lẻ liên tiếp. Tổng các chữ số ở phần thập phân bằng phần nguyên của số đó, các chữ số ở phần nguyên và phần thập phân đều khác nhau.

    Số thập phân đó là 21,579

    Đáp án là:

    Số thập phân đó là 21,579

    Ta xét các trường hợp:

    TH1: Phần thập phân là 357

    Tổng các chữ số của phần thập phân là: 3 + 5 + 7 = 15

    TH2: Phần thập phân là 579

    Tổng các chữ số của phần thập phân là: 5 + 7 + 9 = 21

    Vì tổng các chữ số ở phần thập phân bằng phần nguyên của số đó và các chữ số ở phần nguyên và phần thập phân đều khác nhau nên số cần tìm là: 21,579

     

  • Câu 7: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức \frac{9}{10}\times\frac{5}{6}:\frac{2}{3} là:

    Book

  • Câu 8: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Thu hoạch ở 2 thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Grade

    Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 3700||3 700 kg

    Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 2 700||2700 kg

    Đáp án là:

    Thu hoạch ở 2 thửa ruộng được 6 tấn 4 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 10 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

    Grade

    Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 3700||3 700 kg

    Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được 2 700||2700 kg

     Đổi 6 tấn 4 tạ = 6 400 kg

    10 tạ = 1 000 kg

    Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    (6 400 + 1 000) : 2 = 3 700 (kg)

    Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

    3 700 - 1 000 = 2 700 (kg)

    Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 3 700 kg

    Thửa ruộng thứ hai: 2 700 kg

  • Câu 9: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Book

     Phân số thập phân \frac{3}{10} viết dưới dạng số thập phân là 0,3

    Đáp án là:

    Book

     Phân số thập phân \frac{3}{10} viết dưới dạng số thập phân là 0,3

  • Câu 10: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

     Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 96 m, nếu giảm chiều dài đi 6 m thì mảnh vườn đó trở thành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn đó.

    University

     Bài giải

    Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

    96 : 2 = 48 (m)

    Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

    (48 + 6) : 2 = 27 (m)

    Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

    48 - 27 = 21 (m)

    Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

    27 x 21 = 567 (m2)

    Đáp số: 567 m2.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chú Ba đi thu hoạch xoài. Cây thứ nhất chú thu hoạch được 15 kg 200 g xoài, cây thứ hai chú thu hoạch được 9 230 g, cây thứ ba chú thu hoạch được 13,44 kg, cây thứ tư thu hoạch được 15,02 kg. Vậy cây xoài cho thu hoạch nhiều nhất là:

     Đổi 15 kg 200 g = 15,2 kg

    9 230 g = 9,23 kg

    Ta có: 9,23 kg < 13,44 kg < 15,02 kg < 15,2 kg

    Vậy cây thứ nhất cho thu hoạch nhiều xoài nhất.

  • Câu 12: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Mẹ mua 2 kg xoài hết tất cả 52 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua thêm 4 kg xoài nữa thì hết tất cả bao nhiêu tiền?

    Write

    Mẹ mua xoài hết tổng số tiền là 156 000 || 156000 đồng.

    Đáp án là:

    Mẹ mua 2 kg xoài hết tất cả 52 000 đồng. Hỏi nếu mẹ mua thêm 4 kg xoài nữa thì hết tất cả bao nhiêu tiền?

    Write

    Mẹ mua xoài hết tổng số tiền là 156 000 || 156000 đồng.

     Bài giải

    Mẹ mua tất cả số ki-lô-gam xoài là:

    2 + 4 = 6 (kg)

    6 kg gấp 2 kg số lần là:

    6 : 2 = 3 (lần)

    Tổng số tiền mẹ đã mua là:

    52 000 x 3 = 156 000 (đồng)

    Đáp số: 156 000 đồng.

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Giá trị của biểu thức \frac{2}{3}+\frac{5}{4}-\frac{1}{6} là:

    Elearning

     \frac{2}{3}+\frac{5}{4}-\frac{1}{6}

    =\frac{8}{12}+\frac{15}{12}-\frac{2}{12}

    =\frac{21}{12}=\frac{7}{4}

  • Câu 14: Thông hiểu

    Gieo hai con xúc xắc. Khả năng xảy ra của sự kiện "Tích số chấm trên hai con xúc xắc là số lớn hơn 0" là:

  • Câu 15: Thông hiểu

    Hình có phần tô màu bằng 0,3 là:

  • Câu 16: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Tìm một số thập phân, biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang phải một hàng rồi cộng với số phải tìm ta được 13,53.

    Ghi chú

    Số thập phân cần tìm là: 1,23 

    Đáp án là:

    Tìm một số thập phân, biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang phải một hàng rồi cộng với số phải tìm ta được 13,53.

    Ghi chú

    Số thập phân cần tìm là: 1,23 

    Nếu chuyển dấu phẩy sang phải một hàng thì ta được số mới gấp 10 lần số cần tìm.

    Tổng số phần bằng nhau là:

    10 + 1 = 11 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    13,53 : 11 = 1,23

    Số cần tìm là:

    1,23 x 1 = 1,23

    Đáp số: 1,23

  • Câu 17: Nhận biết

    Số thập phân 41,235 có:

    Phần nguyên là 41

    Phần thập phân là 235

    Đáp án là:

    Phần nguyên là 41

    Phần thập phân là 235

  • Câu 18: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    86 m = 0,086 km

    21 ml = 0,021 l

    5 tạ 3 yến = 0,53 tấn

    781 ha = 7,81 km2

    2 dm2 5 mm2 = 200,05 cm2

    57 474 m2 = 0,057474 km2

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    86 m = 0,086 km

    21 ml = 0,021 l

    5 tạ 3 yến = 0,53 tấn

    781 ha = 7,81 km2

    2 dm2 5 mm2 = 200,05 cm2

    57 474 m2 = 0,057474 km2

  • Câu 19: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    University

    21 ha = 210 000 || 210000 m2.

    Đáp án là:

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    University

    21 ha = 210 000 || 210000 m2.

  • Câu 20: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Reading

    Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 1 : 200 1: 100 000 ||100000
    Độ dài trên bản đồ 10 cm 15 cm 1 cm
    Độ dài thật  500 cm 30 m 1 km
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Reading

    Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 1 : 200 1: 100 000 ||100000
    Độ dài trên bản đồ 10 cm 15 cm 1 cm
    Độ dài thật  500 cm 30 m 1 km
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyễn thiện nhân
    Nguyễn thiện nhân

    hay


    Thích Phản hồi 11:13 25/08
  • Lê Võ Nam Dương
    Lê Võ Nam Dương

    ngon lắm khê lắm

    Thích Phản hồi 18:36 02/11
  • Lê Võ Nam Dương
    Lê Võ Nam Dương

    😍😍 ngon thí

    Thích Phản hồi 18:37 02/11
  • Khải Vy
    Khải Vy

    ko nha nó chấm sai giả bộ tui điền thứ 3 nó kêu sai xog nó kêu là đáp án là thứ 3 hỏi vô lý ko chứ bực mik ko à

    Thích Phản hồi 22:08 05/11