Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 lớp 5. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 20 câu
  • Số điểm tối đa: 20 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Reading

    Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 1 : 200 1: 100 000 ||100000
    Độ dài trên bản đồ 10 cm 15 cm 1 cm
    Độ dài thật  500 cm 30 m 1 km
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Reading

    Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 1 : 200 1: 100 000 ||100000
    Độ dài trên bản đồ 10 cm 15 cm 1 cm
    Độ dài thật  500 cm 30 m 1 km
  • Câu 2: Nhận biết

    Số thập phân 0,056 viết dưới dạng phân số thập phân là:

    Reading

  • Câu 3: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Khối 5 ở một trường tiểu học có 256 học sinh, biết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là 0,6. Hỏi Khối 5 của trường đó có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

    Não

    Số học sinh nam là 160 học sinh

    Số học sinh nữ là 96 học sinh.

    Đáp án là:

    Khối 5 ở một trường tiểu học có 256 học sinh, biết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là 0,6. Hỏi Khối 5 của trường đó có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

    Não

    Số học sinh nam là 160 học sinh

    Số học sinh nữ là 96 học sinh.

    Ta có 0,6=\frac{6}{10}=\frac{3}{5} 

    Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là 0,6; nghĩa là số học sinh nữ bằng \frac{3}{5} số học sinh nam.

    Ta có sơ đồ:

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 5 = 8 (phần)

    Số học sinh nữ là:

    256 : 8 x 3 = 96 (học sinh)

    Số học sinh nam là:

    256 : 8 x 5 = 160 (học sinh)

    Đáp số: 96 học sinh nữ

    160 học sinh nam.

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Mặt bàn học hình chữ nhật có chiều dài \frac{6}{5} m, chiều rộng bằng \frac{5}{6} chiều dài. Diện tích mặt bàn đó là:

     Bài giải

    Chiều rộng của mặt bàn là:

    \frac{6}{5}\times\frac{5}{6}=1 (m)

    Diện tích của mặt bàn là:

    \frac{6}{5}\times1=\frac{6}{5} (m2)

    Đáp số: \frac{6}{5} m2

  • Câu 5: Vận dụng

    Một cửa hàng nhập về 15 thùng nước khoáng gồm 360 chai nước. Hỏi nếu cửa hàng muốn nhập 1 440 chai nước khoáng thì phải nhập thêm bao nhiêu thùng?

     Bài giải

    1 440 chai nước gấp 360 chai nước số lần là:

    1 440 : 360 = 4 (lần)

    Cửa hàng muốn nhập số thùng nước khoáng là:

    15 x 4 = 60 (thùng)

    Cửa hàng phải nhập thêm số thùng nước khoáng là:

    60 - 15 = 45 (thùng)

    Đáp số: 45 thùng.

  • Câu 6: Nhận biết

    Số thập phân "Hai trăm ba mươi bảy phẩy năm” có phần thập phân là:

  • Câu 7: Nhận biết

    Số nào dưới đây có giá trị của chữ số 7 là 70 000?

  • Câu 8: Thông hiểu

    Một bình nước cao 58 cm.

    Vậy bình nước cao 0,58m.

    Đáp án là:

    Vậy bình nước cao 0,58m.

     Ta có: 58 cm = \frac{58}{100} m = 0,58 m

    Vậy bình nước cao 0,58 m.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong các số đo sau, số đo lớn nhất là:

    Education

     Ta có: 

    2 500 ha = 25 km2 

    6 000 000 m2 = 6 km2 

    3 km2 600 ha = 9 km2 

    Vì 6 km2 < 9 km2 < 25 km2 < 35 km2 

    Nên 6 000 000 m2 < 3 km2 600 ha < 2 500 ha < 35 km2 

  • Câu 10: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Điền số thích hợp vào chỗ trống: 0,7 m = ... mm

    Book

  • Câu 11: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Hôm qua, mẹ Nam đi chợ mua 2 kg cam hết 64 000 đồng. Hôm nay thấy cam rẻ hơn hôm qua nên mẹ Nam đã mua 6 kg hết 150 000 đồng. Hỏi so với hôm qua, hôm nay mỗi ki-lô-gam cam đã rẻ hơn bao nhiêu tiền?

    Đáp án: Hôm nay mỗi ki-lô-gam cam đã rẻ hơn 7 000||7000 đồng.

    Đáp án là:

    Hôm qua, mẹ Nam đi chợ mua 2 kg cam hết 64 000 đồng. Hôm nay thấy cam rẻ hơn hôm qua nên mẹ Nam đã mua 6 kg hết 150 000 đồng. Hỏi so với hôm qua, hôm nay mỗi ki-lô-gam cam đã rẻ hơn bao nhiêu tiền?

    Đáp án: Hôm nay mỗi ki-lô-gam cam đã rẻ hơn 7 000||7000 đồng.

     Hôm qua, 1 kg xoài có giá tiền là:

    64 000 : 2 = 32 000 (đồng)

    Hôm nay, 1 kg xoài có giá tiền là:

    150 000 : 6 = 25 000 (đồng)

    So với hôm qua, hôm nay mỗi ki-lô-gam cam đã rẻ hơn số tiền là:

    32 000 - 25 000 = 7 000 (đồng)

    Đáp số: 7 000 đồng.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một xạ thủ bắn 40 mũi tên vào mục tiêu thì có 18 lần trúng. Tỉ số của số lần xạ thủ không bắn trúng mục tiêu và tổng số lần bắn là:

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Kết quả của phép tính \frac{5}{2} \times \frac{8}{{15}}:3 là:

    Read

  • Câu 14: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Viết số thích hợp vào chỗ trống.

    Khối lượng của túi cam là 1,8 kg

    Đáp án là:

    Viết số thích hợp vào chỗ trống.

    Khối lượng của túi cam là 1,8 kg

  • Câu 15: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Hỗn số "Năm và ba phần tám" viết là:

    Education

  • Câu 16: Vận dụng

    Nhà nước hỗ trợ một xã bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh 8 tấn 5 tạ gạo. Xã đã chia đều số gạo đó cho 1 000 hộ dân.

    Mỗi hộ dân nhận được 0,085 tạ gạo.

    Đáp án là:

    Mỗi hộ dân nhận được 0,085 tạ gạo.

     Bài giải

    Đổi 8 tấn 5 tạ = 85 tạ

    Mỗi hộ dân nhận được số tạ gạo là:

    85 : 1 000 = \frac{85}{1\ 000}=0,085 (tạ)

    Đáp số: 0,085 tạ gạo.

  • Câu 17: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Một trang trại nuôi tất cả 1 750 con bao gồm lợn, gà và bò. Số con lợn bằng \frac{1}{7} tổng số con. Số con gà bằng \frac{9}{10} tổng số con gà và con bò. Hỏi trang trại nuôi bao nhiêu con bò?

     Bài giải

    Trang trại có số con lợn là:

    1 750 : 7 = 250 (con)

    Số con gà và bò có trong trang trại là:

    1 750 - 250 = 1 500 (con)

    Trang trại có số con gà là:

    1500\times\frac{9}{10}=1350 (con)

    Trang trại có số con bò là:

    1 500 - 1 350 = 150 (con)

    Đáp số: 150 con.

  • Câu 18: Nhận biết

    Số đo "Bảy mươi sáu héc-ta" được viết là:

  • Câu 19: Thông hiểu

    Mẹ mua cho Minh một chiếc áo và một chiếc quần có giá là 580 000 đồng, biết giá tiền của áo rẻ hơn giá tiền của quần 80 000 đồng. Tính giá tiền của áo và quần.

    Book

    Vậy giá áo là 250 000||250000 đồng; giá quần là 330000||330 000 đồng.

    Đáp án là:

    Book

    Vậy giá áo là 250 000||250000 đồng; giá quần là 330000||330 000 đồng.

     Giá tiền của chiếc áo là: 

    (580 000 - 80 000) : 2 = 250 000 (đồng)

    Giá tiền của chiếc quần là:

    250 000 + 80 000 = 330 000 (đồng)

    Đáp số: Áo: 250 000 đồng.

    Quần: 330 000 đồng.

  • Câu 20: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Thực hiện phép tính: \frac{7}{9}+\frac{1}{6}

    Book

     Mẫu số chung: 18

    \frac{7}{9}+\frac{1}{6}=\frac{14}{18}+\frac{3}{18}=\frac{17}{18}

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyễn thiện nhân
    Nguyễn thiện nhân

    hay


    Thích Phản hồi 11:13 25/08
  • Lê Võ Nam Dương
    Lê Võ Nam Dương

    ngon lắm khê lắm

    Thích Phản hồi 18:36 02/11
  • Lê Võ Nam Dương
    Lê Võ Nam Dương

    😍😍 ngon thí

    Thích Phản hồi 18:37 02/11
  • Khải Vy
    Khải Vy

    ko nha nó chấm sai giả bộ tui điền thứ 3 nó kêu sai xog nó kêu là đáp án là thứ 3 hỏi vô lý ko chứ bực mik ko à

    Thích Phản hồi 22:08 05/11