Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo

Mô tả thêm:

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập và rèn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 lớp 5. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

  • Thời gian làm: 45 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
  • Câu 1: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Study

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 15,23 ...... 15,3

    Book

  • Câu 3: Thông hiểu

    Sắp xếp.

    Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Back to school

    • 54 m2
    • 524 500 cm2
    • 52 m2 14 dm2
    • 5 142 dm2 
    Thứ tự là:
    • 54 m2
    • 524 500 cm2
    • 52 m2 14 dm2
    • 5 142 dm2 

    Ta có:

    54 m2 = 5 400 dm2 

    524 500 cm2 = 5 245 dm2 

    52 m2 14 dm2 = 5 214 dm2 

    Vì 5 400 dm2 > 5 245 dm2 > 5 214 dm2 > 5 142 dm2 

    Nên 54 m2 > 524 500 cm2 > 52 m2 14 dm2 > 5 142 dm2 

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Dấu so sánh thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

    6 km 219 m … 6,29 km

    Book

     Ta có: 

    6 km 219 m = 6,219 km

    Vì 6,219 km < 6,29 km nên 6 km 219 m < 6,29 km

  • Câu 5: Thông hiểu

    Điền vào ô trống

    Trong một trận thi đấu bóng rổ, Hùng đã ném 15 quả, trong đó có 5 quả không vào rổ. Vậy tỉ số của số lần xảy ra sự kiện Hùng ném bóng vào rổ và số lần xảy ra sự kiện Hùng ném bóng không vào rổ là:

    Highlighter

    2

    Đáp án là:

    Trong một trận thi đấu bóng rổ, Hùng đã ném 15 quả, trong đó có 5 quả không vào rổ. Vậy tỉ số của số lần xảy ra sự kiện Hùng ném bóng vào rổ và số lần xảy ra sự kiện Hùng ném bóng không vào rổ là:

    Highlighter

    2

  • Câu 6: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng.

    Từ bốn thẻ \textbf3;\textbf7;\textbf4;\textbf,\(\textbf3;\textbf7;\textbf4;\textbf,\) có thể lập được bao nhiêu số thập phân có phần nguyên gồm hai chữ số, phần thập phân có một chữ số?

    Education

     Các số lập được là: 37,4; 73,4; 34,7; 43,7; 74;3; 47,3

  • Câu 7: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Highlight

    Đọc số Viết số 
    Không phẩy ba mươi tám 0,38
    Không phẩy mười chín 0,19
    Không phẩy không bảy 0,07
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Highlight

    Đọc số Viết số 
    Không phẩy ba mươi tám 0,38
    Không phẩy mười chín 0,19
    Không phẩy không bảy 0,07
  • Câu 8: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Viết hỗn số 3\frac{5}{7}\(3\frac{5}{7}\) dưới dạng phân số là:

     Ta có: 3\frac{5}{7}=3+\frac{5}{7}=\frac{21}{7}+\frac{5}{7}=\frac{26}{7}

  • Câu 9: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Khối 5 ở một trường tiểu học có 256 học sinh, biết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là 0,6. Hỏi Khối 5 của trường đó có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

    Não

    Số học sinh nam là 160 học sinh

    Số học sinh nữ là 96 học sinh.

    Đáp án là:

    Khối 5 ở một trường tiểu học có 256 học sinh, biết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là 0,6. Hỏi Khối 5 của trường đó có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ?

    Não

    Số học sinh nam là 160 học sinh

    Số học sinh nữ là 96 học sinh.

    Ta có 0,6=\frac{6}{10}=\frac{3}{5} 

    Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là 0,6; nghĩa là số học sinh nữ bằng \frac{3}{5} số học sinh nam.

    Ta có sơ đồ:

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 5 = 8 (phần)

    Số học sinh nữ là:

    256 : 8 x 3 = 96 (học sinh)

    Số học sinh nam là:

    256 : 8 x 5 = 160 (học sinh)

    Đáp số: 96 học sinh nữ

    160 học sinh nam.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    \frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\) của 30 kg là:

    Book

     \frac{5}{6} của 30 kg là: 30\times\frac{5}{6}=25 kg

  • Câu 11: Nhận biết

    Điền vào ô trống.

    Tính: \frac{20}{7}:\frac{5}{14}\(\frac{20}{7}:\frac{5}{14}\)

    Reading

    Kết quả là: 8 

    Đáp án là:

    Tính: \frac{20}{7}:\frac{5}{14}\(\frac{20}{7}:\frac{5}{14}\)

    Reading

    Kết quả là: 8 

  • Câu 12: Vận dụng

    Điền vào ô trống.

    Lan mua 5 quyển vở hết 45 000 đồng. Hỏi nếu mẹ cho Hà 200 000 đồng để mua 20 quyển vở như vậy thì Hà còn thừa bao nhiêu tiền? 

    Online education

    Hà còn thừa số tiền là 20 000 || 20000 đồng.

    Đáp án là:

    Lan mua 5 quyển vở hết 45 000 đồng. Hỏi nếu mẹ cho Hà 200 000 đồng để mua 20 quyển vở như vậy thì Hà còn thừa bao nhiêu tiền? 

    Online education

    Hà còn thừa số tiền là 20 000 || 20000 đồng.

     Bài giải

    20 quyển vở gấp 5 quyển vở số lần là:

    20 : 5 = 4 (lần)

    Số tiền để Hà mua 20 quyển vở là:

    45 000 x 4 = 180 000 (đồng)

    Hà còn thừa số tiền là:

    200 000 đồng - 180 000 = 20 000 (đồng)

    Đáp số: 20 000 đồng.

  • Câu 13: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000. Độ dài 8 cm ứng với độ dài thật là:

     Bài giải

    Độ dài 8 cm ứng với độ dài thật là:

    8 x 1 000 000 = 8 000 000 (cm) = 80 km

    Đáp số: 80 km

  • Câu 14: Thông hiểu

    Điền vào ô trống.

    Thực hiện phép tính: (545 tạ + 25 tạ) : 3

    Reading

    Kết quả là 190 tạ

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính: (545 tạ + 25 tạ) : 3

    Reading

    Kết quả là 190 tạ

     (545 tạ + 25 tạ) : 3

    = 540 tạ : 3

    = 190 tạ

  • Câu 15: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng.

    Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 9,083 < 9,0...3

    Education

Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán sách Chân trời sáng tạo Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo