Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025

Bộ đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án bao gồm nhiều dạng bài tập Toán dành cho học sinh lớp 5 giúp các em kiểm tra kiến thức hiệu quả và đạt điểm cao trong kì thi giữa học kì 1 lớp 5.

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức - Đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho các phân số sau \frac{18}{10};\frac{32}{500};\frac{99}{100};\frac{51}{1000}\(\frac{18}{10};\frac{32}{500};\frac{99}{100};\frac{51}{1000}\). Có .... phân số thập phân.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Số thập phân bằng với 0,85 là:

A. 8,05

B. 0,850

C. 0,805

D. 0,580

Câu 3. Số thập phân “năm mươi lăm phẩy hai mươi hai” có phần thập phân là:

A. 55

B. 52

C. 25

D. 22

Câu 4. Điền vào chỗ chấm để:

1,7 km2 = .... ha

A. 170

B. 1 700

C. 17

D. 17 000

Câu 5. Hỗn số 2\frac{5}{100}\(2\frac{5}{100}\) chuyển thành phân số thập phân là:

A.\frac{7}{100}\(\frac{7}{100}\)

B.\frac{207}{100}\(\frac{207}{100}\)

C.\frac{250}{100}\(\frac{250}{100}\)

D.\frac{205}{100}\(\frac{205}{100}\)

Câu 6. Kết quả của phép tính \frac{17}{25}+\frac{32}{15}\(\frac{17}{25}+\frac{32}{15}\) là:

A.\frac{49}{40}\(\frac{49}{40}\)

B.\frac{211}{75}\(\frac{211}{75}\)

C.\frac{211}{40}\(\frac{211}{40}\)

D.\frac{49}{25}\(\frac{49}{25}\)

Câu 7. Bác An thu hoạch được 2 tấn 35 kg hạt điều và hạnh nhân. Biết rằng số lượng hạnh nhân chiếm \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) tổng số hạt điều và hạnh nhân thu hoạch được. Vậy, bác An thu hoạch được số ki – lô – gam hạnh nhân là:

A. 814 kg

B. 914 kg

C. 1 221 kg

D. 1 231 kg

Câu 8: “Ba trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm linh tư” viết là:

A. 325 904

B. 325 940

C. 352 904

D. 352 940

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Tính bằng cách thuận tiện.

a. 2 162 × 63 + 2 162 × 37

b. 12 350 × 117 - 12 350 × 107

c.\frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\(\frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\)

d. \frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\(\frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\)

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 2. (1 điểm) Cho bảng thống kê sau:

Tỉnh/ thành phố

Thừa Thiên Huế

Bắc Ninh

Quảng Ninh

Diện tích (km2)

5 054

822,7

6 178, 2

a. Sắp xếp diện tích các tỉnh/thành phố theo thứ tự từ bé đến lớn.

b. Diện tích của tỉnh Quảng Ninh sau khi làm tròn đến hàng nghìn là bao nhiêu? (tính theo đơn vị ha).

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 3. (1.5 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 14 m, chiều rộng là 10 m. Biết rằng cứ 7 dm2 thì trồng được 1 cây hoa hồng. Tính số cây hoa hồng cần trồng trên mảnh vườn hình chữ nhật đó.

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 4. (1 điểm) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

a. 15 dm 2 cm = ..... dm9 tấn 4 kg = ..... tấn
b. 5 m226 dm2 = ..... m27 tạ 2 yến = ..... tạ

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 5. (0.5 điểm) Tìm số thập phân. Biết rằng nếu di chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số ta được số thập phân mới là 0,2548.

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

D

A

D

B

A

A

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

a. 2 162 × 63 + 2 162 × 37 = 2 162 × (63 + 37) = 216 200

b. 12 350 × 117 - 12 350 × 107 = 12 350 × (117 - 107) = 123 500

c. \frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\(\frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\) = \frac{13}{25} \times  (\frac{132}{143} + 1)\(\frac{13}{25} \times (\frac{132}{143} + 1)\)= 1

d. \frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\(\frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\) = (\frac{154}{121} - 1) : \frac{12}{198}\((\frac{154}{121} - 1) : \frac{12}{198}\) = \frac{9}{2}\(\frac{9}{2}\)

Câu 2

(1 điểm)

a. Thứ tự từ bé đến lớn diện tích của các tỉnh/ thành phố là: Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Bắc Ninh.

b. Đổi 6 178,2 km2 = 617 820 ha

Diên tích của tỉnh Quảng Ninh khi làm tròn đến hàng nghìn là: 618 000 ha.

0,5đ

0,5đ

Câu 3

(1.5 điểm)

Bài giải

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

14 × 10 = 140 (m2)

Đổi 140 m2 = 14 000 dm2

Số cây hoa hồng cần trồng trên mảnh vườn hình chữ nhật là:

14 000 : 7 = 2 000 (cây)

Đáp số: 2 000 cây hoa hồng.

0.75đ

0.75đ

Câu 4

(1 điểm)

a. 15 dm 2 cm = 15,2 dm

9 tấn 4 kg = 9,004 tấn

b. 5 m2 26 dm2 = 5,26 m2

7 tạ 2 yến = 7,2 tạ

0,5đ

0,5đ

Câu 5

(0,5 điểm)

Số thập phân liền sau của 0,2548 là 0,2549.

Vậy số thập phân cần tìm là: 25,49.

0,5đ

Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 - Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Bài 1. Ôn tập số tự nhiên.

1

1

0.5

Bài 2. Ôn tập phép tính với số tự nhiên.

2

2

1

Bài 3. Ôn tập phân số.

Bài 4. Phân số thập phân.

1

1

0.5

Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số.

2

2

1

Bài 6. Cộng, trừ hai phân số.

1

1

0.5

Bài 7. Hỗn số

1

1

0.5

Bài 8. Ôn tập hình học và đo lường.

1

1

0.5

SỐ THẬP PHÂN

Bài 10. Khái niệm số thập phân.

1

1

1

1

1

Bài 11. So sánh các số thập phân.

1

1

0.5

Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

1

1

1

Bài 13. Làm tròn số thập phân.

1

1

0.5

MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

Bài 15. Ki – lô – mét vuông. Héc – ta.

1

1

0.5

Bài 16. Các đơn vị đo diện tích.

1

1

1.5

Bài 17. Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng.

Tổng số câu TN/TL

3

5

7

2

8

10 điểm

Điểm số

1.5

2.5

4

2

4

6

Tổng số điểm

1 điểm

15%

6.5 điểm

65%

2 điểm

20%

10 điểm

100 %

Bản đặc tả Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 KNTT

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

TN

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

1. Ôn tập số tự nhiên

Nhận biết

- Đọc, viết được các số tự nhiên

1

C8

Kết nối

- Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự .

- Xác định được số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên bé nhất.

- Làm tròn các số tự nhiên.

Vận dụng

- Giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan.

2. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên.

Kết nối

- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.

2

C1a, C1b

Vận dụng

- Giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

3. Ôn tập phân số.

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm phân số.

- Đọc, viết được phân số.

Kết nối

- Sắp xếp các phân số theo thứ tự.

- Xác định phân số lớn nhất, phân số bé nhất.

- Quy đồng, rút gọn các phân số.

Vận dụng

- Giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan.

4. Phân số thập phân.

Nhận biết

- Nhận biết được phân số thập phân.

- Đọc, viết được phân số thập phân.

1

C1

Kết nối

- Biểu diễn được phân số thập phân.

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phân số thập phân.

5. Ôn tập các phép tính với phân số.

Kết nối

- Thực hiện được các phép tính phân số.

2

C1c, C2d

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép tính phân số.

6. Cộng, trừ hai phân số.

Kết nối

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ hai phân số.

1

C6

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ hai phân số.

7. Hỗn số.

Nhận biết

- Nhận biết được hỗ số.

- Đọc, viết được hỗ số.

Kết nối

- Biểu diễn được hỗn số liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật.

1

C5

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến hỗn số.

8. Ôn tập hình học và đo lường.

Kết nối

- Giải được các bài tập liên quan đến hình học và đo lường.

1

C7

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến hình học và đo lường.

SỐ THẬP PHÂN

9. Khái niệm số thập phân.

Nhận biết

- Nhận biết được số thập phân.

- Đọc, viết được phần nguyên và phần thập phân.

1

C3

Kết nối

- Biểu diễn được số thập phân bằng phân số thập phân và các hỗn số có chứa phân số thập phân.

Vận dụng

- Giải được các bài tập liên quan đến số thập phân.

1

C5

10. So sánh các số thập phân.

Kết nối

- So sánh được các số thập phân.

- Xác định được số thập phân lớn nhất và só thập phân bé nhất.

1

1

C2a

C2

Vận dụng

- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến so sánh các phân số thập phân.

11. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

Kết nối

- Biểu diễn được các số đo đại lượng về dạng thập phân.

1

C4

Vận dụng

- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến các số đo đại lượng.

12. Làm tròn số thập phân.

Kết nối

- Làm tròn được các số thập phân.

1

C2b

Vận dụng

- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến làm tròn số thập phân.

MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

Bài 13. Ki – lô – mét. Héc - ta

Nhận biết

- Nhận biết về đơn vị đo ki – lô – mét vuông.

- Đọc, viết được các số đo đơn vị ki – lô – mét vuông.

Kết nối

- Biểu diễn đơn vị đo ki – lô – mét vuông qua đơn vị đo héc ta, mét vuông và ngược lại.

1

C4

Vận dụng

- Giải các bài tập và toán thực tế liên quan đến đơn vị đo ki – lô – mét vuông.

Bài 14. Các đơn vị đo diện tích.

Kết nối

- Giải được các bài tập liên quan đến đơn vị đo diện tích.

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích.

1

C3

Bài 15. Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo diện tích

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo diện tích.

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức - Đề 2

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:

a, 3\frac{9}{100}\(3\frac{9}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,900

B. 3,09

C. 3,009

D. 3,90

b. Hỗn số 3\frac{2}{5}\(3\frac{2}{5}\) được chuyển thành phân số là? (0,5 đ)

A. \frac{17}{5}\(\frac{17}{5}\)

B. \frac{15}{5}\(\frac{15}{5}\)

C. \frac{6}{5}\(\frac{6}{5}\)

D. \frac{5}{17}\(\frac{5}{17}\)

Câu 2. Số gồm 18 đơn vị, 6 phần mười và 9 phần trăm được viết là:

A. 18,69

B. 1 869

C. 18,069

D. 180,69

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:

a) 3m4dm = .......... m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,34

B. 3,4

C. 34

D. 340

b) 5000m2 = .......... ha. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,5

B. 5

C. 50

D. 500

Câu 4. Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị

B. Hàng phần mười

B. Hàng trăm

D. Hàng phần trăm

Câu 5. Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

a) \frac{15}{17} ... 1\(\frac{15}{17} ... 1\)

b) \frac{4}{10} ... \frac{2}{5}\(\frac{4}{10} ... \frac{2}{5}\)

c) 3,125 ... 2,075

d) 58,9 ... 58,900

Câu 6. Đóng hai cái bàn hết 9 công thợ. Hỏi đóng 6 cái bàn như thế hết bao nhiêu công thợ nếu năng suất làm việc không đổi?

A. 25 công thợ

B. 26 công thợ

C. 27 công thợ

D. 28 công thợ

Câu 7. Trên bản đồ 1:1000 có hình vẽ một khu đất hình chữ nhật với chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Diện tích khu đất đó bằng đơn vị ha là?

A. 23ha

B. 24 ha

C. 26 ha

D. 27 ha

Câu 8: Chuyển hỗn số 6\frac{5}{9}\(6\frac{5}{9}\)thành phân số ta được:

A. \frac{59}{9}\(\frac{59}{9}\)

B. \frac{58}{9}\(\frac{58}{9}\)

C. \frac{55}{9}\(\frac{55}{9}\)

D. \frac{54}{9}\(\frac{54}{9}\)

Câu 9. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn

37,303; 34,075; 34,175; 38,257; 37,329

Câu 10. Tính:

a) \frac{1}{5} + \frac{2}{5}\(\frac{1}{5} + \frac{2}{5}\) + = ------- = -----

b) \frac{3}{4} - \frac{1}{2}\(\frac{3}{4} - \frac{1}{2}\) = ------- = ----

b) 1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\(1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\) = ------ = -----

d) 3 x \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) = ------- = ----

Câu 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) chiều dài. Trung bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng đó?

Giải

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Câu 12: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dam2

a, 5dam2 12m2

b, 45dam2 6m2

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Câu 13: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Hãy tìm số thập phân ban đầu.

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

Câu

Đáp án

1

a. B. 3,09

b. A. \frac{17}{5}\(\frac{17}{5}\)

2

A. 18,69

3

a. B. 3,4

b. A. 0,5

4

D. Hàng phần trăm

5

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

a. \frac{15}{17} < 1\(\frac{15}{17} < 1\)

b. \frac{4}{10} = \frac{2}{5}\(\frac{4}{10} = \frac{2}{5}\)

6

C. 27 công thợ

7

A. 24 ha

8

A. \frac{59}{9}\(\frac{59}{9}\)

9

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 34,075; 34,175; 34,257; 37,314; 37,329

10

a) \frac{1}{5} + \frac{2}{5}\(\frac{1}{5} + \frac{2}{5}\)+ = ------- = -----

b) \frac{3}{5} - \frac{1}{2}\(\frac{3}{5} - \frac{1}{2}\)= = ----

a) 1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\(1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\) = ------ = -----

d) 3 x \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)= ------- = ----

11

Giải

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2023 - 2024 - Đề số 2

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: (0,25)

3 + 5 = 8 (phần)

Chiều rộng thửa ruộng là:(0,1)

160 : 8 x 3 = 60 (m)(0,1)

Chiều dài thửa ruộng là:(0,1)

160 - 60 = 100 (m)(0,1)

Diện tích thửa ruộng là:(0,1)

100 x 60 = 6 000 (m2)(0,1)

Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:(0,1)

6 000 : 500 x 250 = 3 000 (kg) (0,1)

Đổi: 3 000 kg = 3 tấn(0,1)

Đáp số: 3 tấn(0,1)

12

Toán 5

13

Dời dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái hai chữ số sẽ được số mới kém số thứ nhất 100 lần hay số ban đầu hơn số mới một số bằng 99 lần số mới.

99 lần số mới là: 261,657 : 99 =2,643

Số thập phân ban đầu là: 2,643 x 100 = 264,3

Đáp số: 264,3

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức - Đề 3

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

A. \frac{{100}}{{57}}\(\frac{{100}}{{57}}\)

B. \frac{{65}}{{100}}\(\frac{{65}}{{100}}\)

C. \frac{{15}}{{20}}\(\frac{{15}}{{20}}\)

D. \frac{{30}}{{55}}\(\frac{{30}}{{55}}\)

Câu 2: Phân số \frac{{183}}{{100}}\(\frac{{183}}{{100}}\) viết ở dạng hỗn số là:

A. 3\frac{{18}}{{100}}\(3\frac{{18}}{{100}}\)

B. 18\frac{3}{{100}}\(18\frac{3}{{100}}\)

C. 1\frac{{83}}{{100}}\(1\frac{{83}}{{100}}\)

D. 180\frac{3}{{100}}\(180\frac{3}{{100}}\)

Câu 3: Số thập phân 25,409 đọc là:

A. Hai mươi lăm phẩy bốn mươi chín

B. Hai mươi lăm phẩy bốn trăm linh chín

C. Hai lăm phẩy bốn không chín

D. Hai mươi lăm bốn không chín

Câu 4: Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được:

A. 0,17

B. 0,159

C. 0,16

D. 0,2

Câu 5: Trong các số đo khối lượng: 5,14 tấn; 5 tấn 40 kg; 5,05 tấn; 5,5 tấn, số đo bé nhất là:

A. 5,14 tấn

B. 5 tấn 40 kg

C. 5,05 tấn

D. 5,5 tấn

Câu 6: Tổng diện tích hai mảnh đất trồng khoai tây và ngô là 1 ha 300 m2. Diện tích mảnh đất trồng khoai tây nhỏ hơn diện tích mảnh đất trồng ngô là 500 m2. Vậy diện tích mảnh đất trồng khoai tây là:

A. 4 900 m2

B. 5 400 m2

C. 5 600 m2

D. 1 800 m2

II. Tự luận

Câu 7: Viết số thập phân có:

a) Hai đơn vị, chín phần trăm: ………………………….

b) Năm trăm, bốn đơn vị, năm phần mười, tám phần trăm: …………….

c) Không đơn vị, bảy phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn: …………..

d) Mười sáu đơn vị, ba mươi tám phần nghìn: ……………..

Câu 8: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5km 63m = ……..…. km

b) 18 m2 35 dm2= ……… m2

c) 219 000 m2 = …… ha

d) 36 ha = …….. km2

Câu 9: Người ta muốn xây dựng một khu chung cư trên mảnh đất có diện tích 3 ha. Trong đó \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) diện tích đất được dùng để xây các tòa nhà. Diện tích còn lại làm hồ điều hòa và khu vui chơi. Tính diện tích làm hồ điều hòa và khu vui chơi theo đơn vị mét vuông.

Bài giải

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện:

a) 724 x 63 + 724 x 37 – 4 500

= ...................................................

= ...................................................

= ...................................................

= ...................................................

b) 1 975 × 75 + 75 × 25

= ...................................................

= ...................................................

= ...................................................

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức

I.Trắc nghiệm

Câu 1: B. \frac{{65}}{{100}}\(\frac{{65}}{{100}}\)

Câu 2: Ta có: \frac{{183}}{{100}} = 1\frac{{83}}{{100}}\(\frac{{183}}{{100}} = 1\frac{{83}}{{100}}\)

Vậy chọn C. 1\frac{{83}}{{100}}\(1\frac{{83}}{{100}}\)

Câu 3: B. Hai mươi lăm phẩy bốn trăm linh chín

Câu 4: Làm tròn số 0,158 đến hàng phần mười ta được số 0,2 (vì chữ số ở hàng phần trăm là 5, làm tròn lên). Vậy ta chọn D. 0,2

Câu 5: Đổi: 5 tấn 40 kg = 5,04 tấn

Ta có 5,04 < 5,05 < 5,14 < 5,5

Vậy số đo bé nhất là 5 tấn 40 kg.

Vậy ta chọn B. 5 tấn 40 kg

Câu 6: Đổi: 1 ha 300 m2 = 10 000 m2

Diện tích mảnh đất trồng khoai tây là (10 300 – 500) : 2 = 4 900 (m2)

Vậy ta chọn A. 4 900 m2

II. Tự luận

Câu 7:

a) Hai đơn vị, chín phần trăm: 2,09

b) Năm trăm, bốn đơn vị, năm phần mười, tám phần trăm: 504,58

c) Không đơn vị, bảy phần mười, sáu phần trăm, bốn phần nghìn: 0,764

d) Mười sáu đơn vị, ba mươi tám phần nghìn: 16,038

Câu 8:

a) 5km 63m = 5,063 km

b) 18 m2 35 dm2= 18,35 m2

c) 219 000 m2= 21,9 ha

d) 36 ha = 0,36 km2

Câu 9: Đổi: 3 ha = 30 000 m2

Diện tích để xây các tòa nhà là:

30 000 x = 12 000

Diện tích làm hồ điều hòa và khu vui chơi là:

30 000 – 12 000 = 18 000 (m2)

Đáp số: 18 000 m2

Câu 10:

a) 724 x 63 + 724 x 37 – 4 500

= 724 x (63 + 37) – 4 500

= 724 x 100 – 4 500

= 72 400 – 4 500

= 67 900

b) 1 975 × 75 + 75 × 25

= 75 × (1 975 + 25)

= 75 × 2 000

= 150 000

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức - Đề 4

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Diện tích bàn học của em là:

A. 57 cm2

B. 57 dm2

C. 57 m2

D. 57 mm2

Câu 2: Số thập phân gồm: 706 đơn vị, 19 phần nghìn là:

A. 706,19

B. 706,019

C. 706,190

D. 19,706

Câu 3: Số bé nhất trong các số 15,34 ; 14,53 ; 15,43 ; 14,503 là:

A. 15,34

B. 14,53

C. 15,43

D. 14,503

Câu 4: Làm tròn số thập phân nào dưới đây đến hàng phần mười ta được số 85,4?

A. 85,39

B. 85,34

C. 85,46

D. 85,041

Câu 5: Diện tích sân bóng đá khoảng:

A. 0,1 km2

B. 0,1 ha

C. 10 m2

D. 100 dm2

Câu 6: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 200 m và chiều rộng bằng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) chiều dài. Diện tích khu đất đó là:

A. 3 ha

B. 0,3 ha

C. 1,5 ha

D. 15 ha

II. Tự luận:

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

124 451 + 12 765683 000 - 311 734
3 182 x 1264 980 : 12

Câu 2: Tính giá trị biểu thức:

a, \frac{3}{4} + \frac{5}{8} - \frac{1}{24}\(\frac{3}{4} + \frac{5}{8} - \frac{1}{24}\)

b, 5\frac{1}{3} - \frac{4}{3}\times \frac{9}{20}\(5\frac{1}{3} - \frac{4}{3}\times \frac{9}{20}\)

Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

6 kg 120 g …… 6,2 kg10m2 7 dm2 …….. 1070 dm2
3km2 7 ha …….. 37 ha87 ha 450 m2 ……. 870 450 m2
140 000 m2 …… 1,4 ha2km2 36 m2 ……… 200 036 m2

Câu 4: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm. Giá mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó người ta cần bao nhiêu tiền để mua gạch, biết phần mạch vữa không đáng kể.

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Kết nối tri thức

I. Trắc nghiệm

Câu 1:

B. 57 dm2

Câu 2:

Đáp án: B

Số thập phân gồm: 706 đơn vị, 19 phần nghìn là: 706,019

Câu 3:

Ta có: 14,503 < 14,53 < 15,34 < 15,43

Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 14,503

Đáp án: D

Câu 4:

Làm tròn số 85,39 đến hàng phần mười ta được số 85,4

Đáp án: A

Câu 5:

Diện tích sân bóng đá khoảng: 0,1 ha

Đáp án: B

Câu 6: Đáp án: A

Chiều rộng thửa ruộng là:
200 × \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) = 150 (m)

Diện tích khu đất đó là: 200 x 150 = 30 000 (m2) = 3 ha

II. Tự luận:

Câu 1: HS tự đặt rồi tính

Câu 2:

a, \frac{3}{4} + \frac{5}{8} - \frac{1}{{24}} = \frac{{18}}{{24}} + \frac{{15}}{{24}} - \frac{1}{{24}} = \frac{{32}}{{24}} = \frac{4}{3}\(\frac{3}{4} + \frac{5}{8} - \frac{1}{{24}} = \frac{{18}}{{24}} + \frac{{15}}{{24}} - \frac{1}{{24}} = \frac{{32}}{{24}} = \frac{4}{3}\)

b, 5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{3}{5} = \frac{{80}}{{15}} - \frac{9}{{15}} = \frac{{71}}{{15}}\(5\frac{1}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{4}{3} \times \frac{9}{{20}} = \frac{{16}}{3} - \frac{3}{5} = \frac{{80}}{{15}} - \frac{9}{{15}} = \frac{{71}}{{15}}\)

Câu 3:

Áp dụng cách đổi: 1g = \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\) g ; 1dm2 = \frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) m2

1 ha = 10 000 m2 ; 1 km2 = 100 ha

1 km2 = 1 000 000 m2

Ta được:

6 kg 120 g < 6,2 kg10m2 7 dm2 < 1070 dm2
3km2 7 ha > 37 ha87 ha 450 m2 = 870 450 m2
140 000 m2 > 1,4 ha2km2 36 m2 > 200 036 m2

Câu 4: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm. Giá mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó người ta cần bao nhiêu tiền để mua gạch, biết phần mạch vữa không đáng kể.

Bài giải:

Diện tích nền phòng học là:

12 x 8 = 96 (m2)

Diện tích mỗi viên gạch là:

40 x 40 = 1 600 (cm2)

Đổi: 96 m2 = 960 000 cm2

Số viên gạch để lát nền phòng học là:

960 000 : 1 600 = 600 (viên)

Số tiền để mua gạch là:

25 000 x 600 = 15 000 000 (đồng)

Đáp số: 15 000 000 đồng

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức - Đề 5

I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 2m 14cm = …m là:

A. 214B. 2,14C. 21,4D. 2140

Câu 2: Trong các số thập phân 72,24; 72,82; 72,57; 72,48 số thập phân bé nhất là:

A. 72,24B. 72,82C. 72,57D. 72,48

Câu 3: Số thập phân 14,693 được đọc là:

A. Mười bốn sáu trăm chín mươi ba

B. Một phẩy bốn sáu trăm chín mươi ba

C. Mười bốn phẩy sáu trăm chín mươi ba

D. Mười bốn phẩy sáu chín ba

Câu 4: 12 bao gạo nặng 36kg. Vậy 25 bao gạo nặng:

A. 90kgB. 100kgC. 85kgD. 75kg

Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên thoả mãn điền vào chỗ chấm sau: 4,3 < … < 12,93?

A. 8 số

B. 9 số

C. 10 số

D. 11 số

Câu 6. Một xưởng nhập hàng 3 lần, trung bình mỗi lần nhập được được 4 tấn 200 kg. Biết lần thứ nhất nhập được 3 tấn 700 kg; lần thứ hai nhập được được 4 tấn 300 kg. Hỏi lần thứ ba nhập được số tấn hàng là:

A. 4,2 tấn

B. 3,58 tấn

C. 4,5 tấn

D. 4,6 tấn

II. Phần tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a) \left( {4\frac{5}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}}\(\left( {4\frac{5}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}}\)b) \frac{7}{12}:\frac{34}{16}  :1\frac{1}{{27}}\(\frac{7}{12}:\frac{34}{16} :1\frac{1}{{27}}\)
c) \frac{4}{{17}} \times \frac{{12}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} \times \frac{5}{{34}}\(\frac{4}{{17}} \times \frac{{12}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} \times \frac{5}{{34}}\)d) \frac{2}{3} - \frac{5}{{12}} \times \frac{{16}}{{25}}\(\frac{2}{3} - \frac{5}{{12}} \times \frac{{16}}{{25}}\)

Bài 2: Tìm X, biết:

a) X + \frac{5}{{12}} = \frac{7}{3}\(X + \frac{5}{{12}} = \frac{7}{3}\)b) \frac{2}{5} + \frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6}\(\frac{2}{5} + \frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6}\)

Bài 3: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4\frac{5}{7}....3\frac{1}{3}\(4\frac{5}{7}....3\frac{1}{3}\)b) 5\frac{1}{5}....5\frac{1}{2}\(5\frac{1}{5}....5\frac{1}{2}\)
c) 12,58 …. 22,17d) 6m2 14dm2 …. 614dm2

Bài 4: Tính số học sinh của lớp 5A và lớp 5B, biết rằng số học sinh của lớp 5A ít hơn số học sinh của lớp 5B là 5 học sinh và số học sinh lớp 5A bằng \frac{8}{9}\(\frac{8}{9}\) số học sinh lớp 5B.

Đáp án:

I. Trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
BACDAD

Hướng dẫn giải câu 5, 6:

Câu 5:

Đáp án đúng là: A

Các số tự nhiên thoả mãn điền vào chỗ chấm 4,3 < … < 12,93 là: 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.

Vậy có 8 số tự nhiên thỏa mãn các điều kiện.

Câu 6:

Đáp án đúng là: D

Đổi 4 tấn 200 kg = 4 200 kg;

3 tấn 700 kg = 3 700 kg;

4 tấn 300 kg = 4 300 kg

Khối lượng hàng mà xưởng đó nhập là:

4 200 × 3 = 12 600 (kg)

Lần thứ ba xưởng nhập được số tấn hàng là:

12 600 – 3 700 – 4 300 = 4 600 (kg)

Đổi 4 600 kg = 4,6 tấn

Đáp số: 4,6 tấn

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) \left( {4\frac{5}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}} = \left( {\frac{{69}}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}} = \frac{{89}}{{16}} \times \frac{{12}}{{89}} = \frac{3}{4}\(\left( {4\frac{5}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}} = \left( {\frac{{69}}{{16}} + \frac{5}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{89}} = \frac{{89}}{{16}} \times \frac{{12}}{{89}} = \frac{3}{4}\)

b) \frac{7}{{12}}:\frac{{34}}{{16}}  :1\frac{1}{{27}} = \frac{7}{{12}}:\frac{{34}}{{16}}  :\frac{{28}}{{27}} = \frac{{14}}{{51}}:\frac{{28}}{{27}} = \frac{9}{{34}}\(\frac{7}{{12}}:\frac{{34}}{{16}} :1\frac{1}{{27}} = \frac{7}{{12}}:\frac{{34}}{{16}} :\frac{{28}}{{27}} = \frac{{14}}{{51}}:\frac{{28}}{{27}} = \frac{9}{{34}}\)

c) \frac{4}{{17}} \times \frac{{12}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} \times \frac{5}{{34}} = \frac{{12}}{{15}} \times \left( {\frac{4}{{17}} - \frac{5}{{34}}} \right) = \frac{{12}}{{15}} \times \frac{3}{{34}} = \frac{6}{{85}}\(\frac{4}{{17}} \times \frac{{12}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} \times \frac{5}{{34}} = \frac{{12}}{{15}} \times \left( {\frac{4}{{17}} - \frac{5}{{34}}} \right) = \frac{{12}}{{15}} \times \frac{3}{{34}} = \frac{6}{{85}}\)

d) \frac{2}{3} - \frac{5}{{12}} \times \frac{{16}}{{25}} = \frac{2}{3} - \frac{4}{{15}} = \frac{2}{5}\(\frac{2}{3} - \frac{5}{{12}} \times \frac{{16}}{{25}} = \frac{2}{3} - \frac{4}{{15}} = \frac{2}{5}\)

Bài 2:

a) X = \frac{7}{3} - \frac{5}{{12}} = \frac{{23}}{{12}}\(X = \frac{7}{3} - \frac{5}{{12}} = \frac{{23}}{{12}}\)

b) \frac{2}{5} + \frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6}\(\frac{2}{5} + \frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6}\)

\frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6} - \frac{2}{5}\(\frac{1}{5}:X = \frac{{15}}{6} - \frac{2}{5}\)

\frac{1}{5}:X = \frac{{21}}{{10}}\(\frac{1}{5}:X = \frac{{21}}{{10}}\)

X = \frac{1}{5}:\frac{{21}}{{10}} = \frac{2}{{21}}\(X = \frac{1}{5}:\frac{{21}}{{10}} = \frac{2}{{21}}\)

Bài 3:

a) 4\frac{5}{7} > 3\frac{1}{3}\(4\frac{5}{7} > 3\frac{1}{3}\)b) 5\frac{1}{5} < 5\frac{1}{2}\(5\frac{1}{5} < 5\frac{1}{2}\)
c) 12,58 < 22,17d) 6m2 14dm2 = 614dm2

Bài 4:

Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 8 = 1 (phần)

Số học sinh của lớp 5A là:

5 : 1 x 8 = 40 (học sinh)

Số học sinh của lớp 5B là:

40 + 5 = 45 (học sinh)

Đáp số: 5A: 40 học sinh; 5B: 45 học sinh

Xem thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • khoi tran
    khoi tran

    😀


    Thích Phản hồi 21:01 06/11
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán

    Xem thêm