Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

Bộ Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo là bộ tài liệu bao gồm nhiều dạng bài tập Toán dành cho học sinh lớp 5 giúp các em kiểm tra kiến thức hiệu quả và đạt điểm cao trong kì thi giữa học kì 1 lớp 5 sắp tới.

Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo - Đề số 1

Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

Môn: Toán

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

Câu 1: Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là?:

A. 24,18

B. 24,108

C. 24,018

D. 24,0108

Câu 2: Phân số \frac{65}{100}\(\frac{65}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,065

B. 0,65

C. 6,05

D. 6,5

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 5 mm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài:

A. 4 km

B. 40 km

C. 400 m

D. 8 km

Câu 4: Chữ số 5 trong số thập phân 1942,54 có giá trị là?

A. Phần triệu

B. Phần trăm

C. Phần mười

D. Phần nghìn

Câu 5: 7cm2 9mm2 = ..............cm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 79

B. 790

C. 7,09

D. 7900

Câu 6: Chiều dài 30m, chiều rộng 15m. Chu vi của một hình chữ nhật là.

A. 80 m

B. 70 m

C. 90 m

D. 60 m

II. Tự luận

Câu 1: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

6 kg 120 g …… 6,2 kg

10m2 7 dm2 …….. 1070 dm2

3km2 7 ha …….. 37 ha

87 ha 450 m2 ……. 870 450 m2

140 000 m2 …… 1,4 ha

2km2 36 m2 ……… 200 036 m2

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1,5 tấn = ……………kg

b) 5000m2 = ………. ha

Câu 3: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,329; 37,314

Câu 4: Trang trại nhà bác Minh có 1 270 con gà và vịt. Sau khi bán 150 con gà và 185 con vịt thì số gà còn lại bằng \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số vịt. Hỏi ban đầu trang trại nhà bác Minh có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

B

A

C

C

C

II. Tự luận

Câu 1: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

6 kg 120 g < 6,2 kg

10m2 7 dm2 < 1070 dm2

3km2 7 ha > 37 ha

87 ha 450 m2 = 870 450 m2

140 000 m2 > 1,4 ha

2km2 36 m2 > 200 036 m2

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1,5 tấn = 1500 kg

b) 5000m2 = 0,5ha

Câu 3: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,314; 37,329

Câu 4:

Tổng số gà và số vịt còn lại sau khi bán là:

1 270 – (150 + 185) = 935 (con)

Ta có sơ đồ sau khi bán:

Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị của 1 phần hay số gà sau khi bán là:

935 : 5 = 187 (con)

Số gà ban đầu là:

187 + 150 = 337 (con)

Số vịt ban đầu là:

1 270 – 337 = 933 (con)

Đáp số: Gà: 337 con

Vịt: 933 con

Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

A. \frac{{100}}{{57}}\(\frac{{100}}{{57}}\)

B. \frac{{65}}{{100}}\(\frac{{65}}{{100}}\)

C. \frac{{15}}{{20}}\(\frac{{15}}{{20}}\)

D. \frac{{30}}{{55}}\(\frac{{30}}{{55}}\)

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 58,011 ; 58,101 ; 58,010 ; 58,1 là:

A. 58,011

B. 58,101

C. 58,010

D. 58,1

Câu 3:

Lớp 4A có 45 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn nữ. Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là:

A. \frac{{28}}{{45}}\(\frac{{28}}{{45}}\)

B. \frac{{28}}{{17}}\(\frac{{28}}{{17}}\)

C. \frac{{17}}{{28}}\(\frac{{17}}{{28}}\)

D. \frac{{17}}{{45}}\(\frac{{17}}{{45}}\)

Câu 4:

Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 250 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài:

A. 25 mm

B. 25 cm

C. 25 dm

D. 25 m

Câu 5:

Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh. Chị rót đều lượng nước chanh này vào 6 cốc. Hỏi nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được vào bao nhiêu cốc như thế?

A. 8 cốc

B. 9 cốc

C. 12 cốc

D. 14 cốc

Câu 6:

Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2. Biết nhà máy chia thành hai phân xưởng. Diện tích của phân xưởng A bằng \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\) diện tích của phân xưởng B. Vậy diện tích của phân xưởng B là:

A. 7 140 m2

B. 3 060 m2

C. 3 600 m2

D. 8 400 m2

II. Tự luận

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a) 1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8}\(1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8}\)

b) \frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}}\(\frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}}\)

Câu 2:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5km 63m = ……..…. km

b) 18 m2 35 dm2 = ……… m2

c) 219 000 m2 = …… ha

d) 36 ha = …….. km2

Câu 3: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm. Giá mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó người ta cần bao nhiêu tiền để mua gạch, biết phần mạch vữa không đáng kể.

Câu 4: Một đội trồng rừng trung bình cứ 4 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Đáp án: B

Câu 2: Đáp án: B

Ta có 58,101 > 58,1 > 58,011 > 58,010

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 58,101

Câu 3: Đáp án: C

Số bạn nam là 45 – 28 = 17 (bạn)

Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là: \frac{{17}}{{28}}\(\frac{{17}}{{28}}\)

Câu 4: Đáp án: B

Đổi: 250 km = 25 000 000 cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài: 25 000 000 : 1 000 000 = 25 (cm)

Câu 5: Đáp án : C

Đổi: 3 l = 3 000 ml

3 000 ml gấp 1 500 ml số lần là:

3 000 : 1 500 = 2 (lần)

Nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được số cốc nước chanh là:

6 x 2 = 12 (cốc)

Câu 6: Đáp án : A

Đổi: 1 ha 200 m2 = 10 200 m2

Tổng số phần bằng nhau là 3 + 7 = 10 (phần)

Giá trị của 1 phần là: 10 200 : 10 = 1 020

Diện tích của phân xưởng B là: 1 020 x 7 = 7 140 (m2)

II. Tự luận
Câu 1:

a) 1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{5}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{{40}}{{24}} + \frac{6}{{24}} - \frac{{21}}{{24}} = \frac{{25}}{{24}}\(1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{5}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{{40}}{{24}} + \frac{6}{{24}} - \frac{{21}}{{24}} = \frac{{25}}{{24}}\)

b) \frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}} = \frac{{8 \times 75 \times 19}}{{25 \times 19 \times 16}} = \frac{{8 \times 25 \times 3 \times 19}}{{25 \times 19 \times 8 \times 2}} = \frac{3}{2}\(\frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}} = \frac{{8 \times 75 \times 19}}{{25 \times 19 \times 16}} = \frac{{8 \times 25 \times 3 \times 19}}{{25 \times 19 \times 8 \times 2}} = \frac{3}{2}\)

Câu 2:

a) 5km 63m = 5,063 km

b) 18 m2 35 dm2 = 18,35 m2

c) 219 000 m2 = 21,9 ha

d) 36 ha = 0,36 km2

Câu 3:

Diện tích nền phòng học là:

12 x 8 = 96 (m2)

Diện tích mỗi viên gạch là:

40 x 40 = 1 600 (cm2)

Đổi: 96 m2 = 960 000 cm2

Số viên gạch để lát nền phòng học là:

960 000 : 1 600 = 600 (viên)

Số tiền để mua gạch là:

25 000 x 600 = 15 000 000 (đồng)

Đáp số: 15 000 000 đồng

Câu 4:

1 ngày đội đó trồng được số cây là: 1500 : 4 = 375 (cây)

12 ngày đội đó trồng được số cây là: 375 × 12 = 4500 (cây)

Đáp số: 4500 cây thông.

Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Hỗn số thích hợp biểu diễn số phần hình tròn được tô màu là:

Toán lớp 5 csts

A. 3\frac{1}{4}\(3\frac{1}{4}\)

B.3\frac{1}{5}\(3\frac{1}{5}\)

C. 4\frac{1}{5}\(4\frac{1}{5}\)

D. 3\frac{4}{5}\(3\frac{4}{5}\)

Câu 2:

Một vườn cây có 200 cây trong đó có 83 cây lấy gỗ, còn lại là cây ăn quả. Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là:

A. \frac{{83}}{{200}}\(\frac{{83}}{{200}}\)

B. \frac{{117}}{{200}}\(\frac{{117}}{{200}}\)

C. \frac{{83}}{{117}}\(\frac{{83}}{{117}}\)

D. \frac{{117}}{{83}}\(\frac{{117}}{{83}}\)

Câu 3:

Quãng đường từ Hà Nội đến Nghệ An dài 330 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:

A. 33 mm

B. 33 cm

C. 165 mm

D. 66 mm

Câu 4:

Chữ số 6 trong số thập phân 105,026 thuộc hàng:

A. Hàng đơn vị

B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

Câu 5:

Cứ phơi 20 kg hạt cà phê tươi thu được 5 kg hạt cà phê khô. Hỏi phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được bao nhiêu ki-lô-gam hạt cà phê khô?

A. 76 kg

B. 95 kg

C. 100 kg

D. 87 kg

Cau 6:

Một cửa hàng có số bao ngô ít hơn số bao gạo là 360 bao. Tính số bao mỗi loại. Biết rằng số bao ngô bằng \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) số bao gạo.

A. Ngô: 62 bao, gạo 372 bao

B. Ngô: 82 bao, gạo: 432 bao

C. Ngô: 72 bao, gạo 432 bao

D. Ngô: 70 bao, gạo 430 bao

II. Tự luận

Câu 1:

a) Viết các số 402,56 ; 402,6 ; 400,98 ; 402,07 theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Số 100,281 làm tròn đến hàng phần mười được số: ……………..

Câu 2:

Tính giá trị của biểu thức.

1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right)\(1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right)\)

1\frac{2}{3} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2}\(1\frac{2}{3} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2}\)

Câu 3:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

5 l 35 ml = ……….. l1\frac{2}{3} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2}\(1\frac{2}{3} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2}\)

382 mm2 = …….. dm2

14 cm2 6 mm2 = ……… cm2

36 km2 50 ha = ………. km2

Câu 4:

Hiện nay, tuổi ông gấp 7 lần tuổi cháu. Biết cách đây 4 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Đáp án:

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Đáp án: B

Câu 2: Đáp án: D

Giải:

Số cây ăn quả là: 200 – 83 = 117 (cây)

Tỉ số của số cây ăn quả và số cây lấy gỗ là: \frac{{117}}{{83}}\(\frac{{117}}{{83}}\)

Câu 3: Đáp án : C

Đổi: 330 km = 330 000 000 mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài:

330 000 000 : 2 000 000 = 165 (mm)

Câu 4: Đáp án: D

Chữ số 6 trong số 105,026 thuộc hàng phần nghìn.

Câu 5: Đáp án: B

380 kg gấp 20 kg số hạt là: 380 : 20 = 19 (lần)

Phơi 380 kg hạt cà phê tươi thì thu được số ki-lô-gam hạt cà phê khô là:

5 x 19 = 95 (kg)

Câu 6: Đáp án: C

Giải thích:

Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần)

Giá trị của 1 phần hay số bao ngô là: 360 : 5 = 72 (bao)

Số bao gạo là:72 + 360 = 432 (bao)

II. Tự luận
Câu 1:

a) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 402,6 ; 402,56 ;402,07 ; 400,98

b) Số 100,281 làm tròn đến hàng phần mười được số: 100,3

Câu 2:

1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right) = \frac{5}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{6}{{14}}} \right) = \frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}\(1\frac{1}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{3}{7}} \right) = \frac{5}{4} \times \left( {\frac{{13}}{{14}} - \frac{6}{{14}}} \right) = \frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}\)

1\frac{3}{7} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{8} \times \frac{2}{7} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{{28}} = \frac{{40}}{{28}} + \frac{5}{{28}} = \frac{{45}}{{28}}\(1\frac{3}{7} + \frac{5}{8}:\frac{7}{2} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{8} \times \frac{2}{7} = \frac{{10}}{7} + \frac{5}{{28}} = \frac{{40}}{{28}} + \frac{5}{{28}} = \frac{{45}}{{28}}\)

Câu 3:

Áp dụng cách đổi: 1 ml =\frac{1}{{1000}}\(\frac{1}{{1000}}\) l ; 1mm2 = \frac{1}{{100}}\(\frac{1}{{100}}\) cm2

1mm2 = \frac{1}{{10000}}\(\frac{1}{{10000}}\) dm2 ; 1 ha = \frac{1}{{100}}\(\frac{1}{{100}}\) km2

5 l 35 ml = 5,035 l 14 cm2 6 mm2 = 14,06 cm2
382 mm2 = 0,0382 dm236 km2 50 ha = 36,5 km2

Câu 4:

Tổng số tuổi của hai ông cháu hiện nay là:

64 + 4 + 4 = 72 (tuổi)

Ta có sơ đồ:

Toán lớp 5

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Giá trị của 1 phần hay tuổi cháu hiện nay là:

72 : 8 = 9 (tuổi)

Tuổi ông hiện nay là:

72 – 9 = 63 (tuổi)

Đáp số: Cháu: 9 tuổi

Ông: 63 tuổi

Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là:

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

A. 5\frac{3}{{10}}\(5\frac{3}{{10}}\)

B. 3\frac{1}{{10}}\(3\frac{1}{{10}}\)

C. 5\frac{7}{{10}}\(5\frac{7}{{10}}\)

D. 3\frac{5}{7}\(3\frac{5}{7}\)

Câu 2:

Số thập phân gồm: 706 đơn vị, 19 phần nghìn là:

A. 706,19

B. 706,019

C. 706,190

D. 19,706

Câu 3:

Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt khoảng 310 km, thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5 000 000 thì ứng với độ dài:

A. 62 mm

B. 155 mm

C. 62 cm

D. 36 cm

Câu 4:

Đàn gà nhà bác Tư gồm 105 con gà ri. 47 con gà mía và 29 con gà Đông Tảo.

Tỉ số của số gà mía và tổng số gà của cả đàn là:

A. \frac{{47}}{{134}}\(\frac{{47}}{{134}}\)

B. \frac{{29}}{{105}}\(\frac{{29}}{{105}}\)

C.\frac{{29}}{{181}}\(\frac{{29}}{{181}}\)

D. \frac{{47}}{{181}}\(\frac{{47}}{{181}}\)

Câu 5:

Một chiếc máy tự động cứ 5 phút lại đóng gói được 9 kiện hàng. Hỏi trong 1 giờ, chiếc máy đó đóng gói được bao nhiêu kiện hàng?

A. 84 kiện hàng

B. 100 kiện hàng

C. 108 kiện hàng

D. 112 kiện hàng

Câu 6:

Được biết rệp rất sợ những thật vật có mùi như tỏi nên trong vườn rau người ta đã trồng xen 2 luống tỏi rồi đến 3 luống xà lách. Trong vườn có tất cả 65 luống xà lách và tỏi. Hỏi vườn rau có bao nhiêu luống tỏi, bao nhiêu luống xà lách?

A. 26 luống tỏi, 39 luống xà lách

B. 21 luống tỏi, 44 luống xà lách

C. 13 luống tỏi, 52 luống xà lách

D. 25 luống tỏi, 40 luống xà lách

II. Tự luận

Câu 1: Điền vào chỗ trống:

Cho các số: 43,025 ; 58,196 ; 45,008 ; 64,125

a) Số 43,025 đọc là: …………………………………………………………………………………

b) Làm tròn số 64,125 đến hàng phần trăm được số ……………….

c) Trong số 58,196, giá trị của chữ số 6 là: ………………

c) Các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………..

Câu 2:

Tính giá trị của biểu thức:

3\frac{5}{{14}} + \left( {\frac{5}{7} - \frac{1}{2}} \right)\(3\frac{5}{{14}} + \left( {\frac{5}{7} - \frac{1}{2}} \right)\)

\frac{{11}}{8} + \frac{9}{5} \times \frac{1}{3}\(\frac{{11}}{8} + \frac{9}{5} \times \frac{1}{3}\)

Câu 3:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

6 kg 120 g …… 6,2 kg

3km2 7 ha …….. 37 ha

140 000 m2 …… 1,4 ha

10m2 7 dm2 …….. 1070 dm2

87 ha 450 m2 ……. 870 450 m2

2km2 36 m2 = ……… 200 036 m2

Câu 4:

Đội văn nghệ của một trường Tiểu học có số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 16 bạn. Số bạn nam bằng\frac{3}{{11}}\(\frac{3}{{11}}\) số bạn nữ. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

Đáp án:

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1:

Đáp án: C

Câu 2:

Đáp án: B

Câu 3:

Đáp án: A

Giải thích:

Đổi: 310 km = 310 000 000 mm

Quãng đường đó trên bản đồ dài: 310 000 000 : 5 000 000 = 62 (mm)

Câu 4:

Đáp án: D

Giải thích:

Tổng số gà của cả đàn là: 105 + 47 + 29 = 181 (con)

Tỉ số của số gà mía và tổng số gà của cả đàn là: \frac{{47}}{{181}}\(\frac{{47}}{{181}}\)

Câu 5:

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi: 1 giờ = 60 phút

60 phút gấp 5 phút số lần là: 60 : 5 = 12 (lần)

Trong 1 giờ, chiếc máy đó đóng gói được số kiện hàng là: 9 x 12 = 108 (kiện hàng)

Câu 6:

Đáp án : A

Giải thích:

Người ta đã trồng xen 2 luống tỏi rồi đến 3 luống xà lách nên tỉ lệ giữa số luống tỏi và luống xà lách là \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)

Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 (phần)

Số luống tỏi là: 65 : 5 x 2 = 26 (luống)

Số luống xà lách là: 65 – 26 = 39 (luống)

II. Tự luận

Câu 1:

a) Số 43,025 đọc là: Bốn mươi ba phẩy không trăm hai mươi lăm

b) Làm tròn số 64,125 đến hàng phần trăm được số 64,13

c) Trong số 58,196, giá trị của chữ số 6 là: 0,006

c) Các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 43,025 ; 45,008 ; 58,196 ; 64,125

Câu 2:

3\frac{5}{{14}} + \left( {\frac{5}{7} - \frac{1}{2}} \right) = \frac{{47}}{{14}} + \left( {\frac{{10}}{{14}} - \frac{7}{{14}}} \right) = \frac{{47}}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{{50}}{{14}} = \frac{{25}}{7}\(3\frac{5}{{14}} + \left( {\frac{5}{7} - \frac{1}{2}} \right) = \frac{{47}}{{14}} + \left( {\frac{{10}}{{14}} - \frac{7}{{14}}} \right) = \frac{{47}}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{{50}}{{14}} = \frac{{25}}{7}\)

\frac{{11}}{8} + \frac{9}{5} \times \frac{1}{3} = \frac{{11}}{8} + \frac{3}{5} = \frac{{55}}{{40}} + \frac{{24}}{{40}} = \frac{{79}}{{40}}\(\frac{{11}}{8} + \frac{9}{5} \times \frac{1}{3} = \frac{{11}}{8} + \frac{3}{5} = \frac{{55}}{{40}} + \frac{{24}}{{40}} = \frac{{79}}{{40}}\)

Câu 3:

Áp dụng cách đổi: 1g = \frac{1}{{1000}}\(\frac{1}{{1000}}\)g ; 1dm2 = \frac{1}{{100}}\(\frac{1}{{100}}\) m2

1 ha = 10 000 m2 ; 1 km2 = 100 ha

1 km2 = 1 000 000 m2

Đáp án:

6 kg 120 g < 6,2 kg

3km2 7 ha > 37 ha

140 000 m2 > 1,4 ha

10m2 7 dm2 < 1070 dm2

87 ha 450 m2 = 870 450 m2

2km2 36 m2 > 200 036 m2

Câu 4:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

11 – 3 = 8 (phần)

Số bạn nam là:

16 : 8 x 3 = 6 (bạn)

Số bạn nữ là:

6 + 16 = 22 (bạn)

Đáp số: Nữ: 22 bạn

Nam: 6 bạn.

Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo - Đề số 5

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1:

Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là:

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Có đáp án

A. 2\frac{3}{7}\(2\frac{3}{7}\)

B. 3\frac{3}{{10}}\(3\frac{3}{{10}}\)

C. 2\frac{3}{{10}}\(2\frac{3}{{10}}\)

D. 3\frac{2}{7}\(3\frac{2}{7}\)

Câu 2:

Số thập phân “Một trăm hai mươi lăm phẩy tám trăm linh sáu” được viết là:

A. 25,860

B. 125,86

C. 120,586

D. 125,806

Câu 3:

Một nông trại nuôi trâu, bò và dê. Số lượng con trâu, bò và dê của nông trại lần lượt là 35 con, 78 con, 120 con. Tỉ số của số con trâu và số con dê là:

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Có đáp án

A. \frac{{35}}{{120}}\(\frac{{35}}{{120}}\)

B. \frac{{120}}{{78}}\(\frac{{120}}{{78}}\)

C. \frac{{78}}{{35}}\(\frac{{78}}{{35}}\)

D. \frac{{120}}{{35}}\(\frac{{120}}{{35}}\)

Câu 4:

Quãng đường từ nhà Mai đến rạp chiếu phim dài 10 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài:

A. 2 cm

B. 5 cm

C. 20 cm

D. 2 mm

Câu 5:

Nam lắp ráp 3 con rô-bốt giống hệt nhau từ 72 mảnh ghép lego. Hỏi Nam cần bao nhiêu mảnh ghép để lắp 9 con rô-bốt như vậy?

A. 144 mảnh ghép

B. 216 mảnh ghép

C. 360 mảnh ghép

D. 648 mảnh ghép

Câu 6:

Trong một vòng thi IOE có 200 câu hỏi. Tỉ số giữa số câu trả lời sai và số câu trả lời đúng của Tú là \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\). An đã trả lời đúng số câu là:

A. 60 câu

B. 140 câu

C. 120 câu

D. 160 câu

II. Tự luận

Câu 1:

Điền vào chỗ chấm:

Cho các số: 14,982 ; 19,037 ; 19,109 ; 14,925

a) Số có chữ số 9 ở hàng phần nghìn là: …………….................................................................

b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ………………………………………………………….

Câu 2:

Thực hiện phép tính

3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3}\(3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3}\)

\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}}\(\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}}\)

Câu 3:

Tính bằng cách thuận tiện

\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7}\(\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7}\)

\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9}\(\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9}\)

Câu 4:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

3km2 9 ha = …… ha

5 ha 150 m2 = ……… m2

6 km2 25 m2 = …… m2

3km2 9 ha = ………. m2

Câu 5:

Một trang trại có số dê gấp 5 lần số cừu. Biết rằng số dê nhiều hơn số cừu là 128 con. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con dê, bao nhiêu con cừu?

Đáp án:

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1:

Đáp án: C

Câu 2:

Đáp án: D

Câu 3:

Đáp án: A

Câu 4:

Đáp án: A

Giải thích:

Đổi: 10 km = 1 000 000 cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 000, quãng đường đó dài: 1 000 000 : 500 000 = 2 (cm)

Câu 5:

Đáp án: B

Giải thích:

9 con rô-bốt gấp 3 con rô-bốt số lần là: 9 : 3 = 3 (lần)

Nam cần số mảnh ghép để lắp 9 con rô-bốt như vậy là: 72 x 3 = 216 (mảnh ghép)

Câu 6:

Đáp án: B

Giải thích:

Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 7 = 10 (phần)

Giá trị của 1 phần là: 200 : 10 = 20 (câu)

Số câu trả lời đúng là: 20 x 7 = 140 (câu)

II. Tự luận

Câu 1:

a) Số có chữ số 9 ở hàng phần nghìn là: 19,109

b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 19,109 ; 19,037 ; 14,982 ; 14,925

Câu 2:

3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3} = \frac{{29}}{8} - \frac{4}{9} \times \frac{3}{1} = \frac{{29}}{8} - \frac{4}{3} = \frac{{87}}{{24}} - \frac{{32}}{{24}} = \frac{{55}}{{24}}\(3\frac{5}{8} - \frac{4}{9}:\frac{1}{3} = \frac{{29}}{8} - \frac{4}{9} \times \frac{3}{1} = \frac{{29}}{8} - \frac{4}{3} = \frac{{87}}{{24}} - \frac{{32}}{{24}} = \frac{{55}}{{24}}\)

\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}} = \frac{{8 \times 9 \times 5}}{{27 \times 2 \times 24}} = \frac{{8 \times 9 \times 5}}{{9 \times 3 \times 2 \times 8 \times 3}} = \frac{5}{{18}}\(\frac{8}{{27}} \times \frac{9}{2} \times \frac{5}{{24}} = \frac{{8 \times 9 \times 5}}{{27 \times 2 \times 24}} = \frac{{8 \times 9 \times 5}}{{9 \times 3 \times 2 \times 8 \times 3}} = \frac{5}{{18}}\)

Câu 3:

Áp dụng công thức:

a x b + a x c = a x (b + c)

a x b - a x c = a x (b - c)

Vây ta được:

\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7} = \frac{5}{7} \times \left( {\frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}}} \right) = \frac{5}{7} \times 1 = \frac{5}{7}\(\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7} = \frac{5}{7} \times \left( {\frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}}} \right) = \frac{5}{7} \times 1 = \frac{5}{7}\)

\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9} = \frac{2}{9} \times \left( {\frac{{23}}{7} - \frac{2}{7}} \right) = \frac{2}{9} \times \frac{{21}}{7} = \frac{2}{9} \times 3 = \frac{2}{3}\(\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9} = \frac{2}{9} \times \left( {\frac{{23}}{7} - \frac{2}{7}} \right) = \frac{2}{9} \times \frac{{21}}{7} = \frac{2}{9} \times 3 = \frac{2}{3}\)

Câu 4:

Áp dụng cách đổi: 1km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 ; 1ha = 10 000 m2

Đáp án:

3km2 9 ha = 309 ha

5 ha 150 m2 = 50 150 m2

6 km2 25 m2 = 6 000 025 m2

3km2 9 ha = 3 090 000 m2

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán

    Xem thêm