Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều

Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán Cánh Diều dưới đây bao gồm nhiều dạng bài tập Toán dành cho học sinh lớp 5, giúp các em kiểm tra kiến thức hiệu quả và đạt điểm cao trong kì thi giữa học kì 1 lớp 5.

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: (0,5 điểm)

A. 75,132

B. 75,123

C. 75,213

D. 75,321

Câu 2. Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (0,5 điểm)

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. 4,6

B. 6,4

C. 0,4

D. 0,6

Câu 3. Trong các số thập phân dưới đây, số lớn nhất là: (0,5 điểm)

A. 80,84

B. 80,804

C. 81,04

D. 81,104

Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m, chiều rộng bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó. (0,5 điểm)

A. 15 m2

B. 432 m2

C. 105 m2

D. 28 m2

Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo bé nhất là: (0,5 điểm)

A. 470 000 m2

B. 22 ha

C. 68 km2

D. 1 km2

Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 1 km, chiều rộng là 1 200 m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu héc-ta? (0,5 điểm)

A. 240 ha

B. 2 400 ha

C. 120 ha

D. 24 ha

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1: Đọc các số thập phân sau: (1 điểm)

a) 8,29: …………………………………………………………………………………

b) 3,018: ………………………………………………………………………………..

c) 24,24: ………………………………………………………………………………..

d) 231,01: ………………………………………………...............................................

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)

Cho biết thời gian chạy 100 m của các bạn như sau:

Tên các bạn

Thủy

Nam

Hoàng

Ngọc

Thời gian chạy

15,5 giây

11,55 giây

10,45 giây

13,48 giây

a) Bạn ………….. chạy nhanh nhất, bạn ………………. chạy chậm nhất.

b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:

…………………………………………………………………………………………

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống (2 điểm)

a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé

Vậy: Số bé là ……….. , số lớn là ………….

b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\) số lớn

Vậy: Số bé là ……….., số lớn là ………..

Bài 4. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chố chấm (1 điểm)

a) 0,032 ha …. 3 200 m2

b) 2 ha 9 m2 …. 2 900 m2

Bài 5. Điền một hoặc nhiều số tự nhiên vào chỗ chấm: (1 điểm)

a) 3,8 < …….…< 5,007

b) 35,63 < …………. < 36,03

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là ………….. dm2

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

D

B

B

C

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1.

a) 8,29: Tám phẩy hai mươi chín

b) 3,018: Ba phẩy không trăm mười tám

c) 24,24: Hai mươi tư phẩy hai mươi tư.

d) 231,01: Hai trăm ba mươi mốt phẩy không một.

Bài 2.

a) Bạn Hoàng chạy nhanh nhất, bạn Thủy chạy chậm nhất.

b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:

Hoàng, Nam, Ngọc, Thủy.

Bài 3.

a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé

Vậy: Số bé là 76, số lớn là 380.

Hướng dẫn giải:

Số lớn gấp 5 lần số bé hay tỉ số giữa số lớn và số bé là: \frac{5}{1}\(\frac{5}{1}\)

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị của một phần hay số bé là:

456 : 6 = 76

Số lớn là:

76 × 5 = 380

b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\) số lớn

Vậy: Số bé là 76, số lớn là 171

Hướng dẫn giải:

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5

Giá trị của một phần là:

95 : 5 = 19

Số bé là:

19 × 4 = 76

Số lớn là:

19 × 9 = 171

Bài 4.

a) 0,032 ha < 3 200 m2

Giải thích

3 200 m2 = 0,32 ha

Vì 0,032 ha < 0,32 ha

nên 0,032 ha < 3 200 m2

b) 2 ha 9 m2 > 2 900 m2

Giải thích

2 ha 9 m2 = 2 × 10 000 m2 + 9 m2

= 20 009 m2

Vì 20 009 m2 > 2 900 m2

nên 2 ha 9 m2 > 2 900 m2

Bài 5.

a) 3,8 < 45 < 5,007

b) 35,63 < 36 < 36,03

Bài 6.

Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là 32,49 dm2

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình vuông đó là:

57 × 57 = 3 249 (cm2)

Đổi 3 249 cm2 = 32,49 dm2

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều - Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phân số \frac{{124}}{{1000}}\(\frac{{124}}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân được:

A. 0,124B. 1,24C. 12,4D. 124,0

Câu 2: Số thập phân “Hai mươi lăm phẩy sáu mươi sáu” được viết là:

A. 2566B. 250,66C. 25,066D. 25,66

Câu 3: Chữ số 7 trong số thập phân 3,273 thuộc hàng:

A. Hàng phần trămB. Hàng phần nghìn
C. Hàng phần mườiD. Hàng đơn vị

Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 30dm và chiều dài bằng 50dm là:

A. 24m2B. 20m2C. 15m2D. 12m2

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính:

a) \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}\(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}\)b) 3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right)\(3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right)\)

Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:

a) X:3 - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}\(X:3 - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}\)b) X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}}\(X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}}\)

Bài 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 40kg 5g = ….kgb) 12m2 46dm2 = …m2
c) 6 tấn 7 tạ = ….tấnd) 14m 37mm = …m

Bài 4 (2 điểm): 12 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết năng suất mỗi người làm việc như nhau)

Bài 5 (3 điểm): Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 3500m và chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Người ta sử dụng 1/4 diện tích để làm đường đi và 3/5 diện tích để làm nhà ở, phần diện tích đất còn lại để làm công viên cây xanh. Hỏi:

a) Diện tích của khu đất đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

b) Diện tích đất để làm công viên cây xanh là bao nhiêu héc-ta?

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 – Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
ADAC

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6} + \frac{1}{6} = 1\(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6} + \frac{1}{6} = 1\)

b) 3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right) = \frac{{26}}{7} \times \frac{7}{{26}} = 1\(3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right) = \frac{{26}}{7} \times \frac{7}{{26}} = 1\)

Bài 2:

a) X:3 = \frac{1}{5} + \frac{1}{2} = \frac{7}{{10}}\(X:3 = \frac{1}{5} + \frac{1}{2} = \frac{7}{{10}}\)

X = \frac{7}{{10}} \times 3 = \frac{{21}}{{10}}\(X = \frac{7}{{10}} \times 3 = \frac{{21}}{{10}}\)

b) X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}} = \frac{1}{3}\(X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}} = \frac{1}{3}\)

X = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} = \frac{2}{{15}}\(X = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} = \frac{2}{{15}}\)

Bài 3:

a) 40kg 5g = 40,005kgb) 12m2 46dm2 = 12,46m2
c) 6 tấn 7 tạ = 6,7tấnd) 14m 37mm = 14,037m

Bài 4:

Học sinh tự viết sơ đồ tóm tắt

20 ngày gấp 5 ngày số lần là:

20 : 5 = 4 (lần)

Số người để đắp xong đoạn đường trong 5 ngày là:

12 x 4 = 48 (người)

Đáp số: 48 người

Bài 5:

a) Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:

3500 : 7 x 3 = 1500 (m)

Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là:

3500 – 1500 = 2000 (m)

Diện tích của khu đất hình chữ nhật là:

1500 x 2000 = 3 000 000 (m2) = 3 (km2)

b) Đổi 3 000 000m2 = 300ha

Diện tích đường đi là:

300 : 4 = 75 (ha)

Diện tích làm nhà ở là:

300 : 5 x 3 = 180 (ha)

Diện tích để làm công viên cây xanh là:

300 – 75 – 180 = 45 (ha)

Đáp số: a) 3km2 b) 45ha

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều - Đề số 3

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Chữ số 3 trong số 42,372 có giá trị là:

A. \frac{{30}}{1}\(\frac{{30}}{1}\)B. \frac{3}{1}\(\frac{3}{1}\)C. \frac{3}{{10}}\(\frac{3}{{10}}\)D. \frac{3}{{100}}\(\frac{3}{{100}}\)

Câu 2: Số thập phân 37,27 bằng số thập phân:

A. 37,207B. 370,27C. 37,270D. 37,027

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4km 268m = ….km là:

A. 4,268B. 42,68C. 0,4268D. 426,8

Câu 4: Để hút hết nước ở một bể chứa phải dùng 3 máy bơm làm viên tục trong 6 giờ. Nếu chỉ dùng một máy bơm hút nước thì thời gian để hút hết bể chứa là:

A. 2 giờB. 12 giờC. 10 giờD. 4 giờ

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính:

a) \frac{5}{4} - \frac{{11}}{6} \times \frac{8}{{33}}\(\frac{5}{4} - \frac{{11}}{6} \times \frac{8}{{33}}\)b) \frac{2}{7} + \frac{4}{{15}}:\frac{{14}}{3}\(\frac{2}{7} + \frac{4}{{15}}:\frac{{14}}{3}\)

Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:

a) X \times 3 + \frac{3}{4} = 1\(X \times 3 + \frac{3}{4} = 1\)b) X - \frac{1}{2} = \frac{7}{{15}}:\frac{{28}}{{10}}\(X - \frac{1}{2} = \frac{7}{{15}}:\frac{{28}}{{10}}\)

Bài 3 (1 điểm): Viết các số 6,478; 6,843; 6,371; 6,382:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé

Bài 4 (2 điểm): 15 ô tô chở được 2010 tấn gạo. Để chở được 3216 tấn gạo thì cần thêm bao nhiêu ô tô nữa? (biết mỗi ô tô chở số gạo như nhau)

Bài 5 (3 điểm): Một sàn nhà hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{6}{8}\(\frac{6}{8}\) chiều dài và chiều dài hơn chiều rộng 2m.

a) Tính chu vi và diện tích của sàn nhà hình chữ nhật đó.

b) Để lát gạch sàn nhà, người ta sử dụng miếng gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát hết sàn nhà hình chữ nhật đó?

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 – Đề số 3

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
CCAB

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) \frac{5}{4} - \frac{{11}}{6} \times \frac{8}{{33}} = \frac{5}{4} - \frac{4}{9} = \frac{{29}}{{36}}\(\frac{5}{4} - \frac{{11}}{6} \times \frac{8}{{33}} = \frac{5}{4} - \frac{4}{9} = \frac{{29}}{{36}}\)

b) \frac{2}{7} + \frac{4}{{15}}:\frac{{14}}{3} = \frac{2}{7} + \frac{2}{{35}} = \frac{{12}}{{35}}\(\frac{2}{7} + \frac{4}{{15}}:\frac{{14}}{3} = \frac{2}{7} + \frac{2}{{35}} = \frac{{12}}{{35}}\)

Bài 2:

a) X \times 3 = 1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}\(X \times 3 = 1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}\)

X = \frac{1}{4}:3 = \frac{1}{{12}}\(X = \frac{1}{4}:3 = \frac{1}{{12}}\)

b) X - \frac{1}{2} = \frac{7}{{15}}:\frac{{28}}{{10}} = \frac{1}{6}\(X - \frac{1}{2} = \frac{7}{{15}}:\frac{{28}}{{10}} = \frac{1}{6}\)

X = \frac{1}{6} + \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\(X = \frac{1}{6} + \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\)

Bài 3:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,371; 6,382; 6,478; 6,843

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 6,843; 6,478; 6,382; 6,371

Bài 4:

1 ô tô chở được được số tấn gạo là:

2010 : 15 = 134 (tấn gạo)

Để chở được 3216 tấn gạo cần số ô tô là:

3216 : 314 = 24 (xe)

Số ô tô cần thêm là:

24 – 15 = 9 (xe)

Đáp số: 9 xe ô tô

Bài 5:

a) Hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 6 = 2 (phần)

Chiều rộng của sàn nhà hình chữ nhật là:

2 : 2 x 6 = 6 (m)

Chiều dài của sàn nhà hình chữ nhật là:

6 + 2 = 8 (m)

Chu vi của sàn nhà hình chữ nhật là:

(6 + 8) x 2 = 28 (m)

Diện tích của sàn nhà hình chữ nhật là:

6 x 8 = 48 (m2)

b) Đổi 48m2 = 480 000cm2

Diện tích của miếng gạch hình vuông là:

40 x 40 = 1600 (cm2)

Số gạch để lát hết sàn nhà đó là:

480 000 : 1600 = 300 (viên)

Đáp số: a) 28m; 48m2 b) 300 viên gạch

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều - Đề số 4

Bài 1.

a) Viết số sau:

- “Hai mươi ba và ba phần một nghìn” viết là:

- “Chín mươi phẩy một trăm hai mươi lăm” viết là:

- “Một trăm chin mươi bảy phẩy bốn mươi ba” viết là:

b) Đọc số sau:

5\frac{70}{89}\(5\frac{70}{89}\) đọc là:

- 45,706 đọc là:

- 303,03 đọc là:

Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Số “bảy và ba phần tám đề - xi – mét vuông” viết là:

A. 7\frac{3}{8}\ dam\(7\frac{3}{8}\ dam\)

B. 7\frac{3}{8}\(7\frac{3}{8}\) dm2

C. 7,38 dm2

D. 73, 8 dam2

b) Chữ số 6 trong số 3,0126 thuộc:

A. hàng phần mười

B. hàng phần trăm

C. hàng phần nghìn

D. hàng phần chục nghìn

c) 4dam26m2 = …..dam2

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 4,6

B. 46

C. 4,06

D.4,006

d) 70,54 < 70,▭4 < 70,74

Chữ số thích hợp điền vào ô trống là:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Bài 3 .Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

c) 6,7m2 < 670dm2

d) 9,09 tấn = 9 tấn 90kg ▭

Bài 4. Tính giá trị biểu thức:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Bài 5. Mỗi xe tải nhỏ xếp được 15 kiện hàng. Để chở hết số hàng trong kho thì phải cần đến 8 xe tải nhỏ. Nếu dùng xe tải lớn, mỗi xe xếp được 20 kiện hàng thì phải cần đến bao nhiêu xe để chở hết số hàng trên?

Đáp án:

Bài 1:

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

b). – Năm và bảy mươi phần tám mươi chín

- Bốn mươi lăm phẩy bảy trăm linh sáu

- Ba trăm linh ba phẩy không ba.

Bài 2.

a) B

b) D

c) C

d) A

Bài 3.

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

Bài 4.

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Bài 5.

Tổng số kiện hàng trong kho có là:

15 x 8= 120 (kiện hàng)

Để chở hết số hàng trong kho thì phải dùng số xe tải lớn là:

120 : 20 = 6 (xe)

Đáp số: 6 xe

Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều - Đề số 5

Bài 1. Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

Viết số

Đọc số

5\frac{1}{7}\(5\frac{1}{7}\)

a)………………………………….

b)

Mười lăm và chín phần hai mươi lăm

8,126

c)…………………………..

d)………………………………….

Sáu mươi tám phẩy chín mươi hai

Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Chữ số 3 trong số 135,84 thuộc:

A. Hàng trăm

B. Hàng chục

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần mười.

b) Số 34,007 viết dưới dạng phân số là:

A. \frac{34}{7}\(\frac{34}{7}\)

B. \frac{34}{70}\(\frac{34}{70}\)

C. \frac{34}{300}\(\frac{34}{300}\)

D. \frac{34007}{1000}\(\frac{34007}{1000}\)

c) 3dm = …….m

Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0,3

B. 0,03

C.0,003

D.0,0003

d) 7cm2 =….. dm2

Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0,7

B. 0,07

C. 0,007

D. 0,0007

Bài 3. >; < ;= ?

a) 5,87….5,78

b) 4,008…4,080

c) 9,652….9,6520

d) 0,025…0,03

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) 5dm4mm = 5,4dm ▭

b) 3dam26m2 = 3,6m2

c) 4 tạ 6kg = 4,06 tạ ▭

d) 5m214dm2 = 5,14 m2

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện

\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7}\(\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7}\)

\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9}\(\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9}\)

Bài 6. Một bếp ăn dự trữ đủ số gạo cho 120 người ăn trong 14 ngày. Nếu chỉ có 40 người thực tế ăn và mức ăn của mỗi người như nhau thì số gạo dự trữ đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?

Đáp án:

Bài 1:

Viết số

Đọc số

5\frac{1}{7}\(5\frac{1}{7}\)

a) Năm và một phần bảy

b) 15\frac{9}{25}\(15\frac{9}{25}\)

Mười lăm và chín phần hai mươi lăm

8,126

c) Tám phẩy một trăm hai mươi lăm

d) 68,92

Sáu mươi tám phẩy chín mươi hai

Bài 2.

a) B

b) D

c) A

d) B

Bài 3.

a) >

b) <

c) =

d) >

Bài 4.

a) S

b) S

c) Đ

d) Đ

Bài 5.

\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7} = \frac{5}{7} \times \left( {\frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}}} \right) = \frac{5}{7} \times 1 = \frac{5}{7}\(\frac{5}{7} \times \frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}} \times \frac{5}{7} = \frac{5}{7} \times \left( {\frac{{15}}{{43}} + \frac{{28}}{{43}}} \right) = \frac{5}{7} \times 1 = \frac{5}{7}\)

\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9} = \frac{2}{9} \times \left( {\frac{{23}}{7} - \frac{2}{7}} \right) = \frac{2}{9} \times \frac{{21}}{7} = \frac{2}{9} \times 3 = \frac{2}{3}\(\frac{2}{9} \times \frac{{23}}{7} - \frac{2}{7} \times \frac{2}{9} = \frac{2}{9} \times \left( {\frac{{23}}{7} - \frac{2}{7}} \right) = \frac{2}{9} \times \frac{{21}}{7} = \frac{2}{9} \times 3 = \frac{2}{3}\)

Bài 6.

Thời gian nếu một người ăn hết số gạo đó là:

14 120 = 1680 (ngày)

Thời gian nếu 40 người ăn hết số gạo đó là:

1680 : 40 = 42 (ngày)

Đáp số: 42 ngày

Xem thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán

    Xem thêm