Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

15 đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 năm 2024 - 2025 (Sách mới)

15 đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán sách Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo sau đây là đề ôn tập, củng cố kiến thức, giúp các em học sinh nắm được các kiến thức Toán nửa đầu học kì 1, chuẩn bị cho các bài thi giữa kì 1 hiệu quả.

1. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

1.1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán - Đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Cho các phân số sau \frac{18}{10};\frac{32}{500};\frac{99}{100};\frac{51}{1000}\(\frac{18}{10};\frac{32}{500};\frac{99}{100};\frac{51}{1000}\). Có .... phân số thập phân.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Số thập phân bằng với 0,85 là:

A. 8,05

B. 0,850

C. 0,805

D. 0,580

Câu 3. Số thập phân “năm mươi lăm phẩy hai mươi hai” có phần thập phân là:

A. 55

B. 52

C. 25

D. 22

Câu 4. Điền vào chỗ chấm để:

1,7 km2 = .... ha

A. 170

B. 1 700

C. 17

D. 17 000

Câu 5. Hỗn số 2\frac{5}{100}\(2\frac{5}{100}\) chuyển thành phân số thập phân là:

A.\frac{7}{100}\(\frac{7}{100}\)

B.\frac{207}{100}\(\frac{207}{100}\)

C.\frac{250}{100}\(\frac{250}{100}\)

D.\frac{205}{100}\(\frac{205}{100}\)

Câu 6. Kết quả của phép tính \frac{17}{25}+\frac{32}{15}\(\frac{17}{25}+\frac{32}{15}\) là:

A.\frac{49}{40}\(\frac{49}{40}\)

B.\frac{211}{75}\(\frac{211}{75}\)

C.\frac{211}{40}\(\frac{211}{40}\)

D.\frac{49}{25}\(\frac{49}{25}\)

Câu 7. Bác An thu hoạch được 2 tấn 35 kg hạt điều và hạnh nhân. Biết rằng số lượng hạnh nhân chiếm \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) tổng số hạt điều và hạnh nhân thu hoạch được. Vậy, bác An thu hoạch được số ki – lô – gam hạnh nhân là:

A. 814 kg

B. 914 kg

C. 1 221 kg

D. 1 231 kg

Câu 8: “Ba trăm hai mươi lăm nghìn chín trăm linh tư” viết là:

A. 325 904

B. 325 940

C. 352 904

D. 352 940

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Tính bằng cách thuận tiện.

a. 2 162 × 63 + 2 162 × 37

b. 12 350 × 117 - 12 350 × 107

c.\frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\(\frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\)

d. \frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\(\frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\)

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 2. (1 điểm) Cho bảng thống kê sau:

Tỉnh/ thành phố

Thừa Thiên Huế

Bắc Ninh

Quảng Ninh

Diện tích (km2)

5 054

822,7

6 178, 2

a. Sắp xếp diện tích các tỉnh/thành phố theo thứ tự từ bé đến lớn.

b. Diện tích của tỉnh Quảng Ninh sau khi làm tròn đến hàng nghìn là bao nhiêu? (tính theo đơn vị ha).

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 3. (1.5 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 14 m, chiều rộng là 10 m. Biết rằng cứ 7 dm2 thì trồng được 1 cây hoa hồng. Tính số cây hoa hồng cần trồng trên mảnh vườn hình chữ nhật đó.

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 4. (1 điểm) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

a. 15 dm 2 cm = ..... dm9 tấn 4 kg = ..... tấn
b. 5 m226 dm2 = ..... m27 tạ 2 yến = ..... tạ

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Câu 5. (0.5 điểm) Tìm số thập phân. Biết rằng nếu di chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số ta được số thập phân mới là 0,2548.

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

D

A

D

B

A

A

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

a. 2 162 × 63 + 2 162 × 37 = 2 162 × (63 + 37) = 216 200

b. 12 350 × 117 - 12 350 × 107 = 12 350 × (117 - 107) = 123 500

c. \frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\(\frac{132}{143}\times\frac{13}{25}+\frac{13}{25}\) = \frac{13}{25} \times  (\frac{132}{143} + 1)\(\frac{13}{25} \times (\frac{132}{143} + 1)\)= 1

d. \frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\(\frac{154}{121}:\frac{12}{198}-1:\frac{12}{198}\) = (\frac{154}{121} - 1) : \frac{12}{198}\((\frac{154}{121} - 1) : \frac{12}{198}\) = \frac{9}{2}\(\frac{9}{2}\)

Câu 2

(1 điểm)

a. Thứ tự từ bé đến lớn diện tích của các tỉnh/ thành phố là: Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Bắc Ninh.

b. Đổi 6 178,2 km2 = 617 820 ha

Diên tích của tỉnh Quảng Ninh khi làm tròn đến hàng nghìn là: 618 000 ha.

0,5đ

0,5đ

Câu 3

(1.5 điểm)

Bài giải

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:

14 × 10 = 140 (m2)

Đổi 140 m2 = 14 000 dm2

Số cây hoa hồng cần trồng trên mảnh vườn hình chữ nhật là:

14 000 : 7 = 2 000 (cây)

Đáp số: 2 000 cây hoa hồng.

0.75đ

0.75đ

Câu 4

(1 điểm)

a. 15 dm 2 cm = 15,2 dm

9 tấn 4 kg = 9,004 tấn

b. 5 m2 26 dm2 = 5,26 m2

7 tạ 2 yến = 7,2 tạ

0,5đ

0,5đ

Câu 5

(0,5 điểm)

Số thập phân liền sau của 0,2548 là 0,2549.

Vậy số thập phân cần tìm là: 25,49.

0,5đ

Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 - Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Bài 1. Ôn tập số tự nhiên.

1

1

0.5

Bài 2. Ôn tập phép tính với số tự nhiên.

2

2

1

Bài 3. Ôn tập phân số.

Bài 4. Phân số thập phân.

1

1

0.5

Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số.

2

2

1

Bài 6. Cộng, trừ hai phân số.

1

1

0.5

Bài 7. Hỗn số

1

1

0.5

Bài 8. Ôn tập hình học và đo lường.

1

1

0.5

SỐ THẬP PHÂN

Bài 10. Khái niệm số thập phân.

1

1

1

1

1

Bài 11. So sánh các số thập phân.

1

1

0.5

Bài 12. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

1

1

1

Bài 13. Làm tròn số thập phân.

1

1

0.5

MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

Bài 15. Ki – lô – mét vuông. Héc – ta.

1

1

0.5

Bài 16. Các đơn vị đo diện tích.

1

1

1.5

Bài 17. Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng.

Tổng số câu TN/TL

3

5

7

2

8

10 điểm

Điểm số

1.5

2.5

4

2

4

6

Tổng số điểm

1 điểm

15%

6.5 điểm

65%

2 điểm

20%

10 điểm

100 %

Bản đặc tả Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 KNTT

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

TN

ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

1. Ôn tập số tự nhiên

Nhận biết

- Đọc, viết được các số tự nhiên

1

C8

Kết nối

- Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự .

- Xác định được số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên bé nhất.

- Làm tròn các số tự nhiên.

Vận dụng

- Giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan.

2. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên.

Kết nối

- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.

2

C1a, C1b

Vận dụng

- Giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

3. Ôn tập phân số.

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm phân số.

- Đọc, viết được phân số.

Kết nối

- Sắp xếp các phân số theo thứ tự.

- Xác định phân số lớn nhất, phân số bé nhất.

- Quy đồng, rút gọn các phân số.

Vận dụng

- Giải được các bài tập, bài toán thực tế liên quan.

4. Phân số thập phân.

Nhận biết

- Nhận biết được phân số thập phân.

- Đọc, viết được phân số thập phân.

1

C1

Kết nối

- Biểu diễn được phân số thập phân.

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phân số thập phân.

5. Ôn tập các phép tính với phân số.

Kết nối

- Thực hiện được các phép tính phân số.

2

C1c, C2d

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép tính phân số.

6. Cộng, trừ hai phân số.

Kết nối

- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ hai phân số.

1

C6

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ hai phân số.

7. Hỗn số.

Nhận biết

- Nhận biết được hỗ số.

- Đọc, viết được hỗ số.

Kết nối

- Biểu diễn được hỗn số liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật.

1

C5

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến hỗn số.

8. Ôn tập hình học và đo lường.

Kết nối

- Giải được các bài tập liên quan đến hình học và đo lường.

1

C7

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến hình học và đo lường.

SỐ THẬP PHÂN

9. Khái niệm số thập phân.

Nhận biết

- Nhận biết được số thập phân.

- Đọc, viết được phần nguyên và phần thập phân.

1

C3

Kết nối

- Biểu diễn được số thập phân bằng phân số thập phân và các hỗn số có chứa phân số thập phân.

Vận dụng

- Giải được các bài tập liên quan đến số thập phân.

1

C5

10. So sánh các số thập phân.

Kết nối

- So sánh được các số thập phân.

- Xác định được số thập phân lớn nhất và só thập phân bé nhất.

1

1

C2a

C2

Vận dụng

- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến so sánh các phân số thập phân.

11. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

Kết nối

- Biểu diễn được các số đo đại lượng về dạng thập phân.

1

C4

Vận dụng

- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến các số đo đại lượng.

12. Làm tròn số thập phân.

Kết nối

- Làm tròn được các số thập phân.

1

C2b

Vận dụng

- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến làm tròn số thập phân.

MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH

Bài 13. Ki – lô – mét. Héc - ta

Nhận biết

- Nhận biết về đơn vị đo ki – lô – mét vuông.

- Đọc, viết được các số đo đơn vị ki – lô – mét vuông.

Kết nối

- Biểu diễn đơn vị đo ki – lô – mét vuông qua đơn vị đo héc ta, mét vuông và ngược lại.

1

C4

Vận dụng

- Giải các bài tập và toán thực tế liên quan đến đơn vị đo ki – lô – mét vuông.

Bài 14. Các đơn vị đo diện tích.

Kết nối

- Giải được các bài tập liên quan đến đơn vị đo diện tích.

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo diện tích.

1

C3

Bài 15. Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo diện tích

Vận dụng

- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo diện tích.

1.2 Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán - Đề 2

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:


a, 3\frac{9}{100}\(3\frac{9}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,900

B. 3,09

C. 3,009

D. 3,90

b. Hỗn số 3\frac{2}{5}\(3\frac{2}{5}\) được chuyển thành phân số là? (0,5 đ)

A. \frac{17}{5}\(\frac{17}{5}\)

B. \frac{15}{5}\(\frac{15}{5}\)

C. \frac{6}{5}\(\frac{6}{5}\)

D. \frac{5}{17}\(\frac{5}{17}\)

Câu 2. Số gồm 18 đơn vị, 6 phần mười và 9 phần trăm được viết là:

A. 18,69

B. 1 869

C. 18,069

D. 180,69

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:

a) 3m4dm = .......... m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,34

B. 3,4

C. 34

D. 340

b) 5000m2 = .......... ha. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 0,5

B. 5

C. 50

D. 500

Câu 4. Chữ số 7 trong số thập phân 134,57 thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị

B. Hàng phần mười

B. Hàng trăm

D. Hàng phần trăm

Câu 5. Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

a) \frac{15}{17} ... 1\(\frac{15}{17} ... 1\)

b) \frac{4}{10} ... \frac{2}{5}\(\frac{4}{10} ... \frac{2}{5}\)

c) 3,125 ... 2,075

d) 58,9 ... 58,900

Câu 6. Đóng hai cái bàn hết 9 công thợ. Hỏi đóng 6 cái bàn như thế hết bao nhiêu công thợ nếu năng suất làm việc không đổi?

A. 25 công thợ

B. 26 công thợ

C. 27 công thợ

D. 28 công thợ

Câu 7. Trên bản đồ 1:1000 có hình vẽ một khu đất hình chữ nhật với chiều dài 6cm và chiều rộng 4cm. Diện tích khu đất đó bằng đơn vị ha là?

A. 23ha

B. 24 ha

C. 26 ha

D. 27 ha

Câu 8: Chuyển hỗn số 6\frac{5}{9}\(6\frac{5}{9}\)thành phân số ta được:

A. \frac{59}{9}\(\frac{59}{9}\)

B. \frac{58}{9}\(\frac{58}{9}\)

C. \frac{55}{9}\(\frac{55}{9}\)

D. \frac{54}{9}\(\frac{54}{9}\)

Câu 9. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn

37,303; 34,075; 34,175; 38,257; 37,329

Câu 10. Tính:

a) \frac{1}{5} + \frac{2}{5}\(\frac{1}{5} + \frac{2}{5}\) + = ------- = -----

b) \frac{3}{4} - \frac{1}{2}\(\frac{3}{4} - \frac{1}{2}\) = ------- = ----

b) 1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\(1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\) = ------ = -----

d) 3 x \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) = ------- = ----

Câu 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) chiều dài. Trung bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng đó?

Giải

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Câu 12: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dam2

a, 5dam2 12m2

b, 45dam2 6m2

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Câu 13: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu bằng 261,657. Hãy tìm số thập phân ban đầu.

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Kết nối tri thức

Câu

Đáp án

1

a. B. 3,09

b. A. \frac{17}{5}\(\frac{17}{5}\)

2

A. 18,69

3

a. B. 3,4

b. A. 0,5

4

D. Hàng phần trăm

5

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

a. \frac{15}{17} < 1\(\frac{15}{17} < 1\)

b. \frac{4}{10} = \frac{2}{5}\(\frac{4}{10} = \frac{2}{5}\)

6

C. 27 công thợ

7

A. 24 ha

8

A. \frac{59}{9}\(\frac{59}{9}\)

9

Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 34,075; 34,175; 34,257; 37,314; 37,329

10

a) \frac{1}{5} + \frac{2}{5}\(\frac{1}{5} + \frac{2}{5}\)+ = ------- = -----

b) \frac{3}{5} - \frac{1}{2}\(\frac{3}{5} - \frac{1}{2}\)= = ----

a) 1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\(1\frac{1}{5} : 1\frac{1}{2}\) = ------ = -----

d) 3 x \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)= ------- = ----

11

Giải

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2023 - 2024 - Đề số 2

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: (0,25)

3 + 5 = 8 (phần)

Chiều rộng thửa ruộng là:(0,1)

160 : 8 x 3 = 60 (m)(0,1)

Chiều dài thửa ruộng là:(0,1)

160 - 60 = 100 (m)(0,1)

Diện tích thửa ruộng là:(0,1)

100 x 60 = 6 000 (m2)(0,1)

Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:(0,1)

6 000 : 500 x 250 = 3 000 (kg) (0,1)

Đổi: 3 000 kg = 3 tấn(0,1)

Đáp số: 3 tấn(0,1)

12

Toán 5

13

Dời dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái hai chữ số sẽ được số mới kém số thứ nhất 100 lần hay số ban đầu hơn số mới một số bằng 99 lần số mới.

99 lần số mới là: 261,657 : 99 =2,643

Số thập phân ban đầu là: 2,643 x 100 = 264,3

Đáp số: 264,3

2. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Chân trời sáng tạo

2.1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán - Đề 1

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

Câu 1: Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là?:

A. 24,18

B. 24,108

C. 24,018

D. 24,0108

Câu 2: Phân số \frac{65}{100}\(\frac{65}{100}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,065

B. 0,65

C. 6,05

D. 6,5

Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 5 mm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Lan đến trường dài:

A. 4 km

B. 40 km

C. 400 m

D. 8 km

Câu 4: Chữ số 5 trong số thập phân 1942,54 có giá trị là?

A. Phần triệu

B. Phần trăm

C. Phần mười

D. Phần nghìn

Câu 5: 7cm2 9mm2 = ..............cm2 số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 79

B. 790

C. 7,09

D. 7900

Câu 6: Chiều dài 30m, chiều rộng 15m. Chu vi của một hình chữ nhật là.

A. 80 m

B. 70 m

C. 90 m

D. 60 m

II. Tự luận

Câu 1: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

6 kg 120 g …… 6,2 kg

10m2 7 dm2 …….. 1070 dm2

3km2 7 ha …….. 37 ha

87 ha 450 m2 ……. 870 450 m2

140 000 m2 …… 1,4 ha

2km2 36 m2 ……… 200 036 m2

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1,5 tấn = ……………kg

b) 5000m2 = ………. ha

Câu 3: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,329; 37,314

Câu 4: Trang trại nhà bác Minh có 1 270 con gà và vịt. Sau khi bán 150 con gà và 185 con vịt thì số gà còn lại bằng \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số vịt. Hỏi ban đầu trang trại nhà bác Minh có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

B

A

C

C

C

II. Tự luận

Câu 1: Điền dấu < ; > ; = ; thích hợp vào chỗ chấm:

6 kg 120 g < 6,2 kg

10m2 7 dm2 < 1070 dm2

3km2 7 ha > 37 ha

87 ha 450 m2 = 870 450 m2

140 000 m2 > 1,4 ha

2km2 36 m2 > 200 036 m2

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1,5 tấn = 1500 kg

b) 5000m2 = 0,5ha

Câu 3: Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

34,075; 34,175; 34,257; 37,303; 37,314; 37,329

Câu 4:

Tổng số gà và số vịt còn lại sau khi bán là:

1 270 – (150 + 185) = 935 (con)

Ta có sơ đồ sau khi bán:

Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị của 1 phần hay số gà sau khi bán là:

935 : 5 = 187 (con)

Số gà ban đầu là:

187 + 150 = 337 (con)

Số vịt ban đầu là:

1 270 – 337 = 933 (con)

Đáp số: Gà: 337 con

Vịt: 933 con

2.2 Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán - Đề 2

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

A. \frac{{100}}{{57}}\(\frac{{100}}{{57}}\)

B. \frac{{65}}{{100}}\(\frac{{65}}{{100}}\)

C. \frac{{15}}{{20}}\(\frac{{15}}{{20}}\)

D. \frac{{30}}{{55}}\(\frac{{30}}{{55}}\)

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 58,011 ; 58,101 ; 58,010 ; 58,1 là:

A. 58,011

B. 58,101

C. 58,010

D. 58,1

Câu 3:

Lớp 4A có 45 bạn học sinh, trong đó có 28 bạn nữ. Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là:

A. \frac{{28}}{{45}}\(\frac{{28}}{{45}}\)

B. \frac{{28}}{{17}}\(\frac{{28}}{{17}}\)

C. \frac{{17}}{{28}}\(\frac{{17}}{{28}}\)

D. \frac{{17}}{{45}}\(\frac{{17}}{{45}}\)

Câu 4:

Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 250 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài:

A. 25 mm

B. 25 cm

C. 25 dm

D. 25 m

Câu 5:

Chị Hoa pha được 1 500 ml nước chanh. Chị rót đều lượng nước chanh này vào 6 cốc. Hỏi nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được vào bao nhiêu cốc như thế?

A. 8 cốc

B. 9 cốc

C. 12 cốc

D. 14 cốc

Câu 6:

Một nhà máy có diện tích là 1 ha 200 m2. Biết nhà máy chia thành hai phân xưởng. Diện tích của phân xưởng A bằng \frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\) diện tích của phân xưởng B. Vậy diện tích của phân xưởng B là:

A. 7 140 m2

B. 3 060 m2

C. 3 600 m2

D. 8 400 m2

II. Tự luận

Câu 1: Thực hiện phép tính:

a) 1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8}\(1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8}\)

b) \frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}}\(\frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}}\)

Câu 2:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5km 63m = ……..…. km

b) 18 m2 35 dm2 = ……… m2

c) 219 000 m2 = …… ha

d) 36 ha = …….. km2

Câu 3: Để lát nền một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 8 m người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 40 cm. Giá mỗi viên gạch là 25 000 đồng. Hỏi để lát kín phòng học đó người ta cần bao nhiêu tiền để mua gạch, biết phần mạch vữa không đáng kể.

Câu 4: Một đội trồng rừng trung bình cứ 4 ngày trồng được 1500 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

I. Trắc nghiệm

Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Đáp án: B

Câu 2: Đáp án: B

Ta có 58,101 > 58,1 > 58,011 > 58,010

Vậy số lớn nhất trong các số đã cho là 58,101

Câu 3: Đáp án: C

Số bạn nam là 45 – 28 = 17 (bạn)

Vậy tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của lớp 4A là: \frac{{17}}{{28}}\(\frac{{17}}{{28}}\)

Câu 4: Đáp án: B

Đổi: 250 km = 25 000 000 cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài: 25 000 000 : 1 000 000 = 25 (cm)

Câu 5: Đáp án : C

Đổi: 3 l = 3 000 ml

3 000 ml gấp 1 500 ml số lần là:

3 000 : 1 500 = 2 (lần)

Nếu pha 3 l nước chanh thì chị Hoa rót được số cốc nước chanh là:

6 x 2 = 12 (cốc)

Câu 6: Đáp án : A

Đổi: 1 ha 200 m2 = 10 200 m2

Tổng số phần bằng nhau là 3 + 7 = 10 (phần)

Giá trị của 1 phần là: 10 200 : 10 = 1 020

Diện tích của phân xưởng B là: 1 020 x 7 = 7 140 (m2)

II. Tự luận
Câu 1:

a) 1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{5}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{{40}}{{24}} + \frac{6}{{24}} - \frac{{21}}{{24}} = \frac{{25}}{{24}}\(1\frac{2}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{5}{3} + \frac{1}{4} - \frac{7}{8} = \frac{{40}}{{24}} + \frac{6}{{24}} - \frac{{21}}{{24}} = \frac{{25}}{{24}}\)

b) \frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}} = \frac{{8 \times 75 \times 19}}{{25 \times 19 \times 16}} = \frac{{8 \times 25 \times 3 \times 19}}{{25 \times 19 \times 8 \times 2}} = \frac{3}{2}\(\frac{8}{{25}} \times \frac{{75}}{{19}} \times \frac{{19}}{{16}} = \frac{{8 \times 75 \times 19}}{{25 \times 19 \times 16}} = \frac{{8 \times 25 \times 3 \times 19}}{{25 \times 19 \times 8 \times 2}} = \frac{3}{2}\)

Câu 2:

a) 5km 63m = 5,063 km

b) 18 m2 35 dm2 = 18,35 m2

c) 219 000 m2 = 21,9 ha

d) 36 ha = 0,36 km2

Câu 3:

Diện tích nền phòng học là:

12 x 8 = 96 (m2)

Diện tích mỗi viên gạch là:

40 x 40 = 1 600 (cm2)

Đổi: 96 m2 = 960 000 cm2

Số viên gạch để lát nền phòng học là:

960 000 : 1 600 = 600 (viên)

Số tiền để mua gạch là:

25 000 x 600 = 15 000 000 (đồng)

Đáp số: 15 000 000 đồng

Câu 4:

1 ngày đội đó trồng được số cây là: 1500 : 4 = 375 (cây)

12 ngày đội đó trồng được số cây là: 375 × 12 = 4500 (cây)

Đáp số: 4500 cây thông.

3. Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán Cánh Diều

3.1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán - Đề 1

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số “Bảy mươi năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết là: (0,5 điểm)

A. 75,132

B. 75,123

C. 75,213

D. 75,321

Câu 2. Số thập phân tương ứng với phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là: (0,5 điểm)

10 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

A. 4,6

B. 6,4

C. 0,4

D. 0,6

Câu 3. Trong các số thập phân dưới đây, số lớn nhất là: (0,5 điểm)

A. 80,84

B. 80,804

C. 81,04

D. 81,104

Câu 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 m, chiều rộng bằng \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó. (0,5 điểm)

A. 15 m2

B. 432 m2

C. 105 m2

D. 28 m2

Câu 5. Trong các số đo dưới đây, số đo bé nhất là: (0,5 điểm)

A. 470 000 m2

B. 22 ha

C. 68 km2

D. 1 km2

Câu 6. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 1 km, chiều rộng là 1 200 m. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu héc-ta? (0,5 điểm)

A. 240 ha

B. 2 400 ha

C. 120 ha

D. 24 ha

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1: Đọc các số thập phân sau: (1 điểm)

a) 8,29: …………………………………………………………………………………

b) 3,018: ………………………………………………………………………………..

c) 24,24: ………………………………………………………………………………..

d) 231,01: ………………………………………………...............................................

Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp. (1 điểm)

Cho biết thời gian chạy 100 m của các bạn như sau:

Tên các bạn

Thủy

Nam

Hoàng

Ngọc

Thời gian chạy

15,5 giây

11,55 giây

10,45 giây

13,48 giây

a) Bạn ………….. chạy nhanh nhất, bạn ………………. chạy chậm nhất.

b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:

…………………………………………………………………………………………

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống (2 điểm)

a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé

Vậy: Số bé là ……….. , số lớn là ………….

b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\) số lớn

Vậy: Số bé là ……….., số lớn là ………..

Bài 4. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chố chấm (1 điểm)

a) 0,032 ha …. 3 200 m2

b) 2 ha 9 m2 …. 2 900 m2

Bài 5. Điền một hoặc nhiều số tự nhiên vào chỗ chấm: (1 điểm)

a) 3,8 < …….…< 5,007

b) 35,63 < …………. < 36,03

Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là ………….. dm2

Đáp án Đề thi giữa kì 1 Toán lớp 5 Cánh Diều

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

A

C

D

B

B

C

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1.

a) 8,29: Tám phẩy hai mươi chín

b) 3,018: Ba phẩy không trăm mười tám

c) 24,24: Hai mươi tư phẩy hai mươi tư.

d) 231,01: Hai trăm ba mươi mốt phẩy không một.

Bài 2.

a) Bạn Hoàng chạy nhanh nhất, bạn Thủy chạy chậm nhất.

b) Tên các bạn viết theo thứ tự từ chạy nhanh nhất đến chạy chậm nhất là:

Hoàng, Nam, Ngọc, Thủy.

Bài 3.

a) Tổng hai số là 456, số lớn gấp 5 lần số bé

Vậy: Số bé là 76, số lớn là 380.

Hướng dẫn giải:

Số lớn gấp 5 lần số bé hay tỉ số giữa số lớn và số bé là: \frac{5}{1}\(\frac{5}{1}\)

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6 (phần)

Giá trị của một phần hay số bé là:

456 : 6 = 76

Số lớn là:

76 × 5 = 380

b) Hiệu hai số là 95, số bé bằng \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\) số lớn

Vậy: Số bé là 76, số lớn là 171

Hướng dẫn giải:

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5

Giá trị của một phần là:

95 : 5 = 19

Số bé là:

19 × 4 = 76

Số lớn là:

19 × 9 = 171

Bài 4.

a) 0,032 ha < 3 200 m2

Giải thích

3 200 m2 = 0,32 ha

Vì 0,032 ha < 0,32 ha

nên 0,032 ha < 3 200 m2

b) 2 ha 9 m2 > 2 900 m2

Giải thích

2 ha 9 m2 = 2 × 10 000 m2 + 9 m2

= 20 009 m2

Vì 20 009 m2 > 2 900 m2

nên 2 ha 9 m2 > 2 900 m2

Bài 5.

a) 3,8 < 45 < 5,007

b) 35,63 < 36 < 36,03

Bài 6.

Một hình vuông có độ dài cạnh là 57 cm. Diện tích hình vuông đó là 32,49 dm2

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình vuông đó là:

57 × 57 = 3 249 (cm2)

Đổi 3 249 cm2 = 32,49 dm2

3.2 Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán - Đề 2

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm):

Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phân số \frac{{124}}{{1000}}\(\frac{{124}}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân được:

A. 0,124B. 1,24C. 12,4D. 124,0

Câu 2: Số thập phân “Hai mươi lăm phẩy sáu mươi sáu” được viết là:

A. 2566B. 250,66C. 25,066D. 25,66

Câu 3: Chữ số 7 trong số thập phân 3,273 thuộc hàng:

A. Hàng phần trămB. Hàng phần nghìn
C. Hàng phần mườiD. Hàng đơn vị

Câu 4: Diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 30dm và chiều dài bằng 50dm là:

A. 24m2B. 20m2C. 15m2D. 12m2

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính:

a) \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}\(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}\)b) 3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right)\(3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right)\)

Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:

a) X:3 - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}\(X:3 - \frac{1}{2} = \frac{1}{5}\)b) X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}}\(X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}}\)

Bài 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 40kg 5g = ….kgb) 12m2 46dm2 = …m2
c) 6 tấn 7 tạ = ….tấnd) 14m 37mm = …m

Bài 4 (2 điểm): 12 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (biết năng suất mỗi người làm việc như nhau)

Bài 5 (3 điểm): Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 3500m và chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Người ta sử dụng 1/4 diện tích để làm đường đi và 3/5 diện tích để làm nhà ở, phần diện tích đất còn lại để làm công viên cây xanh. Hỏi:

a) Diện tích của khu đất đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

b) Diện tích đất để làm công viên cây xanh là bao nhiêu héc-ta?

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 – Đề số 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
ADAC

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6} + \frac{1}{6} = 1\(\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6} + \frac{1}{6} = 1\)

b) 3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right) = \frac{{26}}{7} \times \frac{7}{{26}} = 1\(3\frac{5}{7} \times \left( {\frac{1}{{13}} + \frac{5}{{26}}} \right) = \frac{{26}}{7} \times \frac{7}{{26}} = 1\)

Bài 2:

a) X:3 = \frac{1}{5} + \frac{1}{2} = \frac{7}{{10}}\(X:3 = \frac{1}{5} + \frac{1}{2} = \frac{7}{{10}}\)

X = \frac{7}{{10}} \times 3 = \frac{{21}}{{10}}\(X = \frac{7}{{10}} \times 3 = \frac{{21}}{{10}}\)

b) X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}} = \frac{1}{3}\(X + \frac{1}{5} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{{12}} = \frac{1}{3}\)

X = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} = \frac{2}{{15}}\(X = \frac{1}{3} - \frac{1}{5} = \frac{2}{{15}}\)

Bài 3:

a) 40kg 5g = 40,005kgb) 12m2 46dm2 = 12,46m2
c) 6 tấn 7 tạ = 6,7tấnd) 14m 37mm = 14,037m

Bài 4:

Học sinh tự viết sơ đồ tóm tắt

20 ngày gấp 5 ngày số lần là:

20 : 5 = 4 (lần)

Số người để đắp xong đoạn đường trong 5 ngày là:

12 x 4 = 48 (người)

Đáp số: 48 người

Bài 5:

a) Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều rộng của khu đất hình chữ nhật là:

3500 : 7 x 3 = 1500 (m)

Chiều dài của khu đất hình chữ nhật là:

3500 – 1500 = 2000 (m)

Diện tích của khu đất hình chữ nhật là:

1500 x 2000 = 3 000 000 (m2) = 3 (km2)

b) Đổi 3 000 000m2 = 300ha

Diện tích đường đi là:

300 : 4 = 75 (ha)

Diện tích làm nhà ở là:

300 : 5 x 3 = 180 (ha)

Diện tích để làm công viên cây xanh là:

300 – 75 – 180 = 45 (ha)

Đáp số: a) 3km2 b) 45ha

Mời các bạn tải về để lấy trọn bộ 15 đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 5 có đáp án

Xem thêm:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3.498
30 Bình luận
Sắp xếp theo
  • QT Pham
    QT Pham

    Câu 7 đề 1 sai sao ý

    Thích Phản hồi 09/10/23
    • huyentram phamle
      huyentram phamle

      Có mỗi đề 1 là có kết quả 

      Thích Phản hồi 02/11/23
      • Lê Thị Ngọc Diễm Ms
        Lê Thị Ngọc Diễm Ms

        Hình như câu 8 á

        Thích Phản hồi 10/11/23
    • Nguyệt
      Nguyệt

      Sao hình chữ nhật lại chiều rộng bằng chiều dài ảo🖕

      Thích Phản hồi 06/11/23
      • Lê Thị Ngọc Diễm Ms
        Lê Thị Ngọc Diễm Ms

        Ừ nó viết thiếu 3/4 á bởi thấy kì

        Thích Phản hồi 10/11/23
    • dương nhật nam
      dương nhật nam

      nó  là một dạng  dặc biệt  của hình chữ nhật  là hình vuông


      Thích Phản hồi 06/11/23
      • dương nhật nam
        dương nhật nam

        😎


        Thích Phản hồi 06/11/23
        • Thẩm Mỹ Tt
          Thẩm Mỹ Tt

          Câu 7 sai ý 😑😑

          Thích Phản hồi 20:42 19/12
          • Thùy Đặng
            Thùy Đặng

            ??????????????

            Thích Phản hồi 10/11/22
            • Tươc Vương
              Tươc Vương

              ki vai


              Thích Phản hồi 10/11/22
              • Nguyễn Huấn
                Nguyễn Huấn

                3 và 1/3= 3 và 1/2 đúng ghi đ sai ghi s

                giúp mình với


                Thích Phản hồi 18/11/22
                • Vũ Thị Hoan
                  Vũ Thị Hoan

                  Haha


                  Thích Phản hồi 21/12/22
                  🖼️

                  Gợi ý cho bạn

                  Xem thêm
                  🖼️

                  Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán

                  Xem thêm