Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số với hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hoàn thành các bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo trong SGK trang 10, 11.

1. Toán lớp 5 trang 10 Luyện tập

1.1 Toán lớp 5 trang 10 Bài 1

Quan sát các hình dưới đây.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số trang 10

a) Viết và đọc các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

b) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số trên. Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số

a) Hình 1: Phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\): Một phần hai

Hình 2: Phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\): Hai phần ba

Hình 3: Phân số \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\): Hai phần năm

Hình 4: Phân số \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\): Ba phần tư

b) Phân số \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) có tử số là 1, mẫu số là 2. Mẫu số cho biết hình 1 được chia thành 2 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 1 phần được tô màu.

Phân số \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) có tử số là 2, mẫu số là 3. Mẫu số cho biết hình 2 được chia thành 3 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.

Phân số \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) có tử số là 2, mẫu số là 5. Mẫu số cho biết hình 3 được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.

Phân số \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) có tử số là 3, mẫu số là 4. Mẫu số cho biết hình 4 được chia thành 4 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 3 phần được tô màu.

1.2 Toán lớp 5 trang 10 Bài 2

Số?

Toán lớp 5 trang 10 Bài 2

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số (trang 10)

1.3 Toán lớp 5 trang 10 Bài 3

Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây.

\frac{{15}}{{60}}\(\frac{{15}}{{60}}\);\,\,\frac{3}{8}\(\,\,\frac{3}{8}\);\,\,\frac{5}{{20}}\(\,\,\frac{5}{{20}}\);\,\,\frac{{15}}{{40}}\(\,\,\frac{{15}}{{40}}\);\,\,\frac{{30}}{{80}}\(\,\,\frac{{30}}{{80}}\)

Hướng dẫn giải:

\frac{{15}}{{60}}\(\frac{{15}}{{60}}\)= \frac{{15:15}}{{60:15}}\(\frac{{15:15}}{{60:15}}\)= \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) ; \frac{5}{{20}}\(\frac{5}{{20}}\) = \frac{{5:5}}{{20:5}}\(\frac{{5:5}}{{20:5}}\) = \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)

\frac{{15}}{{40}}\(\frac{{15}}{{40}}\) = \frac{{15:5}}{{40:5}}\(\frac{{15:5}}{{40:5}}\) = \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\) ; \frac{{30}}{{80}}\(\frac{{30}}{{80}}\)= \frac{{30:10}}{{80:10}}\(\frac{{30:10}}{{80:10}}\) = \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\)

Vậy các phân số bằng nhau là \frac{{15}}{{60}}\(\frac{{15}}{{60}}\)= \frac{5}{{20}}\(\frac{5}{{20}}\) ; \frac{{15}}{{40}}\(\frac{{15}}{{40}}\) = \frac{{30}}{{80}}\(\frac{{30}}{{80}}\) = \frac{3}{8}\(\frac{3}{8}\)

1.4 Toán lớp 5 trang 10 Bài 4

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

\frac{1}{2}\,\,;\,\,1\,\,;\,\,\frac{5}{{12}}\,\,;\,\,\frac{2}{3}\(\frac{1}{2}\,\,;\,\,1\,\,;\,\,\frac{5}{{12}}\,\,;\,\,\frac{2}{3}\)

Hướng dẫn giải:

Ta có \frac{1}{2} = \frac{6}{{12}} ; \frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}\(\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}} ; \frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}\)

Ta có: 1 > \frac{8}{{12}} > \frac{6}{{12}} > \frac{5}{{12}} hay 1 > \frac{2}{3} > \frac{1}{2} > \frac{5}{{12}}\(1 > \frac{8}{{12}} > \frac{6}{{12}} > \frac{5}{{12}} hay 1 > \frac{2}{3} > \frac{1}{2} > \frac{5}{{12}}\)

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 1\,\,;\,\,\frac{2}{3}\,\,;\,\,\frac{1}{2}\,\,;\,\,\frac{5}{{12}}\(1\,\,;\,\,\frac{2}{3}\,\,;\,\,\frac{1}{2}\,\,;\,\,\frac{5}{{12}}\)

1.5 Toán lớp 5 trang 10 Bài 5

Tìm vị trí của bốn phân số \frac{7}{4};\,\,\frac{5}{2};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{4}\(\frac{7}{4};\,\,\frac{5}{2};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{1}{4}\) trên tia số sau.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số (trang 10)

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số (trang 10)

2. Toán lớp 5 trang 11

2.1 Toán lớp 5 trang 11 Vui học

Câu nói của bạn nào đúng?

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số (trang 10)

Hướng dẫn giải:

Trong hộp có 24 viên bi.

\frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số viên bi trong hộp là: 24 \times \frac{1}{4} = 6\(24 \times \frac{1}{4} = 6\)(viên)

\frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số viên bi trong hộp là: 24 \times \frac{1}{3} = 8\(24 \times \frac{1}{3} = 8\) (viên)

Mà số viên bi màu đó có trong hộp là 7 viên.

Vậy bạn nữ nói đúng.

2.2 Toán lớp 5 trang 11 Thử thách

Số?

Có một viên gạch hình vuông, giữa viên gạch có một hình vuông màu trắng được vẽ họa tiết (như hình trên).

Diện tích hình vuông màu trắng bằng \frac{{.?.}}{{.?.}}\(\frac{{.?.}}{{.?.}}\)diện tích của cả viên gạch.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số (trang 10) | Giải Toán lớp 5

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình vuông màu trắng bằng \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) diện tích của cả viên gạch.

2.3 Toán lớp 5 trang 11 Đất nước em

Ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta có rất nhiều sân chim lớn. Nếu ở một sân chim, tại một thời điểm trong năm, người ta ước tính có đến hơn 200 000 cá thể chim trên diện tích 12 500 m2 thì trung bình trên mỗi mét vuông có bao nhiêu con chim?

Em hãy thực hiện theo hướng dẫn sau:

- Viết thương của phép chia 200 000 : 12 500 dưới dạng phân số.

- Rút gọn phân số đó để được thương là số tự nhiên.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phân số (trang 10)

Hướng dẫn giải:

200 000 : 12 500 = \frac{{200\,000}}{{12\,500}}\(\frac{{200\,000}}{{12\,500}}\)

Rút gọn: \frac{{200000}}{{12500}} = \frac{{200000:12500}}{{12500:12500}} = 16\(\frac{{200000}}{{12500}} = \frac{{200000:12500}}{{12500:12500}} = 16\)

3. Kiểm tra kiến thức Ôn tập phân số

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

    Xem thêm