Bài tập về Từ đồng nghĩa lớp 5 Có đáp án
Luyện tập về Từ đồng nghĩa lớp 5 Có đáp án
A. Lý thuyết Từ đồng nghĩa lớp 5
HS ôn lại lý thuyết tại đây: Lý thuyết về Từ đồng nghĩa
B. Bài tập về Từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án
1. Bài tập trắc nghiệm về Từ đồng nghĩa
>> Ngoài ra, các em có thể thử sức với nhiều bài trắc nghiệm hơn tại đây:
- Bài tâp trắc nghiệm về Từ đồng nghĩa - Số 1
- Bài tâp trắc nghiệm về Từ đồng nghĩa - Số 2
- Bài tâp trắc nghiệm về Từ đồng nghĩa - Số 3
- Bài tâp trắc nghiệm về Từ đồng nghĩa - Số 4
- Bài tâp trắc nghiệm về Từ đồng nghĩa - Số 5
2. Bài tập tự luận về từ đồng nghĩa
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm có trong các câu sau:
a) Mùa đông, bầu trời trở nên ảm đạm và xám xịt, chỉ còn những đợt gió lạnh lẽo lùa qua những khoảng rộng giữa các đám mây co quắp lại vì rét.
b) Những đám mây trắng xốp cố gắng sà xuống sát ngọn đồi để nhìn rõ xem đang nhảy nhót trên bãi cỏ là đàn cừu hay anh em mây trắng của chúng.
c) Con suối nhỏ luồn lách dưới đám cỏ trâu mọc um tùm, thỉnh thoảng ngoi lên cho nắng chiếu vào rồi lại núp giữa khe đá lớn.
Từ in đậm | Từ đồng nghĩa |
Lạnh lẽo | |
Nhìn | |
Soi |
Bài 2: Thay thế từ in đậm trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa hoàn toàn để không làm thay đổi nội dung câu:
a) Con chó đen có bộ lông đen kịt, đen như bầu trời đêm những ngày trước giông bão, chẳng tìm thấy một vệt sáng nào.
b) Ả mèo mướp lười biếng vừa ăn cơm xong đã trèo lên ban công để nằm ngủ.
c) Chú đom đóm chăm chỉ đã lên đèn đi gác ở ngoài bờ suối, chờ đón trăng lên cao.
Từ in đậm | Từ đồng nghĩa |
Chó đen | |
Lười biếng | |
Chăm chỉ |
Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm có trong các câu sau:
a) Thầy giáo của em là người nổi tiếng hiền lành, thật thà.
b) Thầy Ba vừa trúng một tờ vé số, ai cũng bảo là thầy gặp may.
c) Thầy cô luôn dặn dò chúng em phải chăm chỉ học tập mỗi ngày.
Từ in đậm | Từ đồng nghĩa |
Thật thà | |
May | |
Chăm chỉ |
Bài 4: Thay thế các từ in đậm trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa:
- Tên giặc độc ác đã bị anh lính dũng cảm bắt được và đang áp giải về trại.
- Năm nay thời tiết thuận lợi, nên cây trái trong vườn phát triển tốt, cho nhiều trái chín.
- Cái Bích năm nay đã lớn rồi, nên đã biết phụ giúp bố mẹ công việc đồng áng.
Từ in đậm | Từ đồng nghĩa |
Độc ác | |
Dũng cảm | |
Thuận lợi | |
Lớn |
Bài 5: Trong mỗi ngoặc đơn là 2 từ đồng nghĩa. Hãy chọn 1 từ thích hợp hơn để điền vào chỗ trống. Giải thích lý do vì sao em lại chọn như vậy.
- Các chiến sĩ đã (hi sinh/toi mạng) ________ anh dũng trên chiến trường.
- Bó hoa hồng các em học sinh tặng cho cô Trà đã (khô héo/chết khô) ______, nhưng cô vẫn quý trọng, treo ở cạnh giá sách của mình.
Bài 6: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:
- Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)
- Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)
- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)
- Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)
Bài 7: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: (khoanh tròn)
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 8:Tìm từ khác nghĩa trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
Bài 9: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây .............., cây cối đứng.............., không gian.........., không một tiếng động nhỏ.
Bài 10: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: (gạch chân câu đúng)
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).
c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 11: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
a) Cắt, thái, …
b) To, lớn,.....
c) Chăm, chăm chỉ,.....
Bài 12: Dựa vào nghĩa của tiếng "hoà", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hoà" có trong mỗi nhóm: Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 13: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(theo Nguyễn Đình Thi)
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Bài 14: Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây:
Bảng............... ; vải.................... ; gạo.... ……….; đũa................ ; mắt................ ; ngựa................ ; chó........; mèo ..........
Bài 15:
a) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: cho, chết, bố
b) Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a.
Bài 16:
a) Tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về: Con mèo ; Con chó ; Con ngựa ; Đôi mắt;
b) Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Bài 17: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau :
- “… những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”
- Bông hoa huệ trắng muốt.
- Đàn cò trắng phau.
- Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.
Bài 18: Tìm từ đồng nghĩa trong những câu sau:
- Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương.
- Họ đang lựa những cây cột có độ cao giống nhau.
- Chúng tôi đang chọn những con dế khỏe nhất để chọi.
- Công ty vừa tuyển người lao động.
Bài 19: Thay thế từ ngữ in đậm trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa.
- Nơi chúng tôi ở còn chật hẹp.
- Con vật bỗng xuất hiện.
- Nó không ăn uống gì cả.
Bài 20: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhanh thuộc hai loại:
- Cùng có tiếng nhanh
- Không có tiếng nhanh
Bài 21: Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:
- chọn, lựa,
- diễn đạt, biểu đạt,
- đông đúc, tấp nập
Bài 22: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau đây:
Đêm trăng trên Hồ Tây
Hồ về thu, nước (1), (2). Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng (3). Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn (4) mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió (5). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng (6). Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề (7).
Theo Phan Kế Bính
(1) trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.
(2) bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.
(3) nhấp nhô, lan tỏa, lan rộng, lăn tăn, li ti.
(4) thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.
(5) thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.
(6) trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.
(7) yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.
(Xem đáp án ở file tải về)