Bài tập về từ đồng nghĩa lớp 5 Có đáp án

Bài tập Luyện từ và câu về từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án bao gồm lý thuyết và các bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng rèn luyện các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 5.

A. Lý thuyết Từ đồng nghĩa lớp 5

1. Từ đồng nghĩa là gì?

TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

2. Phân loại từ đồng nghĩa

- TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

  • VD: xe lửa = tàu hoả ; con lợn = con heo

- TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

  • VD: Biểu thị mức độ,trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,... (chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước)
    • Cuồn cuộn: hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.
    • Lăn tăn: chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.
    • Nhấp nhô: chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.

B. Bài tập về từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

A. Bài tập trắc nghiệm về Từ đồng nghĩa

Khoanh vào chữ các đặt trước câu trả lời đúng:

1) Đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ:

A. Sung sướng
B. Toại nguyện
C. Phúc hậu
D. Giàu có

2) Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?

A. Cầm.
B. Nắm
C. Cõng.
D. Xách.

3) Dòng nào có từ mà tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong các từ còn lại?

A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực.
B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái.
C. Nhân công, nhân chứng, chđ nhân.
D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.

4) Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại?

A. phang
B. đấm
C. đá
D. vỗ

5) Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa:

A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc
B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị.
C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày.
D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn.

6) Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?

A. quyền công dân
B. quyền hạn
C. quyền thế
D. quyền hành

7) Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ gọn gàng?

A. ngăn nắp
B. lộn xộn
C. bừa bãi
D. cẩu thả

8) Từ ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với từ trẻ em?

A. Cây bút trẻ
B. Trẻ con
C. Trẻ măng
D. trẻ trung

9) Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ?

A. Thái bình, thanh thản, lặng yên.
B. Bình yên, thái bình, hiền hoà.
C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh.
D. Bình yên, thái bình, thanh bình.

10) Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

A. Leo - chạy
B. Chịu đựng - rèn luyện
C. Luyện tập - rèn luyện
D. Đứng - ngồi

B. Bài tập tự luận về từ đồng nghĩa

Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm có trong các câu sau:

a) Thầy giáo của em là người nổi tiếng hiền lành, thật thà.

b) Thầy Ba vừa trúng một tờ vé số, ai cũng bảo là thầy gặp may.

c) Thầy cô luôn dặn dò chúng em phải chăm chỉhọc tập mỗi ngày.

Từ in đậm

Từ đồng nghĩa

Thật thà

May

Chăm chỉ

Bài 2: Thay thế các từ in đậm trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa:

  1. Tên giặc độc ácđã bị anh lính dũng cảm bắt được và đang áp giải về trại.
  2. Năm nay thời tiết thuận lợi, nên cây trái trong vườn phát triển tốt, cho nhiều trái chín.
  3. Cái Bích năm nay đã lớnrồi, nên đã biết phụ giúp bố mẹ công việc đồng áng.

Từ im đậm

Từ đồng nghĩa

Độc ác

Dũng cảm

Thuận lợi

Lớn

Bài 3: Trong mỗi ngoặc đơn là 2 từ đồng nghĩa. Hãy chọn 1 từ thích hợp hơn để điền vào chỗ trống. Giải thích lý do vì sao em lại chọn như vậy.

  1. Các chiến sĩ đã (hi sinh/toi mạng) ________ anh dũng trên chiến trường.
  2. Bó hoa hồng các em học sinh tặng cho cô Trà đã (khô héo/chết khô) ______, nhưng cô vẫn quý trọng, treo ở cạnh giá sách của mình.

Bài 4: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:

a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)

b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)

c. Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)

d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)

e. Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu)

Bài 5: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: (khoanh tròn)

a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Bài 6:Tìm từ khác nghĩa trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại:

a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội.

c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Bài 7: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây .............., cây cối đứng.............., không gian.........., không một tiếng động nhỏ.

Bài 8: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: (gạch chân câu đúng)

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).

c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Bài 9: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

a) Cắt, thái, …

b) To, lớn,.....

c) Chăm, chăm chỉ,.....

Bài 10: Dựa vào nghĩa của tiếng "hoà", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hoà" có trong mỗi nhóm: Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.

Bài 11: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:

Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.

(theo Nguyễn Đình Thi)

(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.

(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.

(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.

(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.

(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.

Bài 12: Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây:

Bảng............... ; vải.................... ; gạo.... ……….; đũa................ ; mắt................ ; ngựa................ ; chó........; mèo ..........

Bài 13:

a) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: cho, chết, bố

b) Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a.

Bài 14:

a) Tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về: Con mèo ; Con chó ; Con ngựa ; Đôi mắt;

b) Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.

Bài 15: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau :

  • “… những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá.”
  • Bông hoa huệ trắng muốt.
  • Đàn cò trắng phau.
  • Hoa ban nở trắng xóa núi rừng.

Bài 16: Tìm từ đồng nghĩa trong những câu sau:

  • Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương.
  • Họ đang lựa những cây cột có độ cao giống nhau.
  • Chúng tôi đang chọn những con dế khỏe nhất để chọi.
  • Công ty vừa tuyển người lao động.

Bài 17: Thay thế từ ngữ in đậm trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa.

  • Nơi chúng tôi ở còn chật hẹp.
  • Con vật bỗng xuất hiện.
  • không ăn uống gì cả.

Bài 18: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhanh thuộc hai loại:

  • Cùng có tiếng nhanh
  • Không có tiếng nhanh

Bài 19: Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

  • chọn, lựa,
  • diễn đạt, biểu đạt,
  • đông đúc, tấp nập

Bài 20: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau đây:

Đêm trăng trên Hồ Tây

Hồ về thu, nước (1), (2). Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng (3). Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn (4) mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió (5). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng (6). Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề (7).

Theo Phan Kế Bính

(1) trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.

(2) bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.

(3) nhấp nhô, lan tỏa, lan rộng, lăn tăn, li ti.

(4) thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.

(5) thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.

(6) trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.

(7) yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.

(Xem đáp án ở file tải về)

------------------------------------------------------------------

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tập làm văn 5 , Giải SGK Tiếng Việt lớp 5 Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 . Đồng thời, để củng cố kiến thức, mời các em tham khảo các phiếu bài tập Đọc hiểu Tiếng Việt 5 , Bài tập Luyện từ và câu 5 , Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 .

Đánh giá bài viết
183 116.878
2 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Khang Minh
    Khang Minh

    mong có đáp án

    Thích Phản hồi 11/09/21
    • tả hạ
      tả hạ o có đáp án ạ
      Thích Phản hồi 15/09/20

      Luyện từ và câu lớp 5

      Xem thêm
      Chỉ từ 79.000đ trải nghiệm VnDoc không quảng cáotải toàn bộ tài liệu trên VnDoc với tốc độ cao. Tìm hiểu thêm
      Hoặc không cần đăng nhập và tải nhanh tài liệu Bài tập về từ đồng nghĩa lớp 5 Có đáp án