Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 35: Luyện tập

Giải vở bài tập Toán 5 bài 35: Luyện tập là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 1 trang 47 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, giải các dạng toán liên quan đến số thập phân.

>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 34: Hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 1

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu)

a) \displaystyle {{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2\(\displaystyle {{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2\);

\displaystyle {{975} \over {10}} = .....= .....\(\displaystyle {{975} \over {10}} = .....= .....\)

b) \displaystyle {{7409} \over {100}} = ..... =.....;\(\displaystyle {{7409} \over {100}} = ..... =.....;\)

\displaystyle{{806} \over {100}} = ..... = .....\(\displaystyle{{806} \over {100}} = ..... = .....\)

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lưu ý: Để viết phân số dưới dạng hỗn số ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số. Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Đáp án

a)\displaystyle {{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\(\displaystyle {{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)

\displaystyle {{975} \over {10}} = 97{5 \over {10}} = 97,5.\(\displaystyle {{975} \over {10}} = 97{5 \over {10}} = 97,5.\)

b) \displaystyle {{7409} \over {100}} = 74{9 \over {100}} = 74,09\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\(\displaystyle {{7409} \over {100}} = 74{9 \over {100}} = 74,09\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)

\displaystyle {{806} \over {100}} = 8{6 \over {100}} = 8,06.\(\displaystyle {{806} \over {100}} = 8{6 \over {100}} = 8,06.\)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 2

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân

Giải vở bài tập Toán 5 bài 35

Phương pháp giải:

Có thể chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân.

Đáp án

a) \displaystyle {{64} \over {10}} =6\dfrac{4}{10}= 6,4;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad\(\displaystyle {{64} \over {10}} =6\dfrac{4}{10}= 6,4;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad\)

\displaystyle{{372} \over {10}} =37\dfrac{2}{10}= 37,2;\(\displaystyle{{372} \over {10}} =37\dfrac{2}{10}= 37,2;\)

\displaystyle{{1954} \over {100}} =19\dfrac{54}{100}= 19,54\(\displaystyle{{1954} \over {100}} =19\dfrac{54}{100}= 19,54\)

b) \displaystyle {{1942} \over {100}} =19\dfrac{42}{100}= 19,42;\(\displaystyle {{1942} \over {100}} =19\dfrac{42}{100}= 19,42;\)

\displaystyle{{6135} \over {1000}} =61\dfrac{35}{100}= 6,135;\(\displaystyle{{6135} \over {1000}} =61\dfrac{35}{100}= 6,135;\)

\displaystyle{{2001} \over {1000}} =2\dfrac{1}{1000}= 2,001\(\displaystyle{{2001} \over {1000}} =2\dfrac{1}{1000}= 2,001\)

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

a) 2,1 dm = 21dm

9,75m = .....cm

7,08m = ....cm

b) 4,5m = ......dm

4,2m = .....cm

1,01m = .....cm

Đáp án

Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

a) 2,1 dm = 21 dm

9,75 m = 975 cm

7,08 m = 708 cm

b) 4,5m = 45 dm

4,2m = 420 cm

1,01m = 101cm

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 47 Câu 4

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

\displaystyle {9 \over {10}} = 0,9\,\,\,;\,\,{{90} \over {100}} = 0,90\(\displaystyle {9 \over {10}} = 0,9\,\,\,;\,\,{{90} \over {100}} = 0,90\)

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì ...........................

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Đáp án

Ta có: \displaystyle {9 \over {10}} = 0,9\(\displaystyle {9 \over {10}} = 0,9\)

{{90} \over {100}} = 0,90\({{90} \over {100}} = 0,90\)

Ta thấy: 0,9 = 0,90 vì

\displaystyle {9 \over {10}} = {9 \times 10 \over {10 \times 10 }}={{90} \over {100}}.\(\displaystyle {9 \over {10}} = {9 \times 10 \over {10 \times 10 }}={{90} \over {100}}.\)

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 36: Số thập phân bằng nhau

Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Lý thuyết Khái niệm số thập phân

Ôn lại phân số thập phân Toán lớp 5

Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ:

Lý thuyết Toán lớp 5: Khái niệm số thập phân

là các phân số thập phân.

Khái niệm số thập phân, cấu tạo số thập phân

Khái niệm số thập phân

Lý thuyết Toán lớp 5: Khái niệm số thập phân

Các phân số thập phân Lý thuyết Toán lớp 5: Khái niệm số thập phânđược viết thành 0,1; 0,01; 0,001.

0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1 = 1/10.

0,01 đọc là: không phẩy không một; 0,01 = 1/100.

0,001 đọc là: không phẩy không không một; 0,001 = 1/1000.

Các số 0,1;0,01;0,001 được gọi là số thập phân.

Tương tự, các phân số thập phân Lý thuyết Toán lớp 5: Khái niệm số thập phânđược viết thành 0,3; 0,05; 0,008.

3/10 = 0,3;

5/100 = 0,05;

8/1000 = 0,008

Các số 0,3; 0,05; 0,008 cũng là số thập phân.

Lý thuyết Toán lớp 5: Khái niệm số thập phân

Các số 3,2; 7,16; 0,241 cũng là số thập phân.

Vậy từ một phân số thập phân ta có thể viết thành một số thập phân

Kết luận: Số thập phân là một số gồm hai phần: phần nguyên viết bên trái dấu phẩy và phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

Chuyển các phân số thành số thập phân

- Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số đó thành phân số thập phân rồi viết phân số thập phân vừa chuyển dưới dạng số thập phân

Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:

\frac{2}{5\ }=\frac{2\times2}{5\times2}=\frac{4}{10}=0,4\(\frac{2}{5\ }=\frac{2\times2}{5\times2}=\frac{4}{10}=0,4\)

Lưu ý: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.

>> Xem thêm: Lý thuyết Khái niệm số thập phân

Bài tập khái niệm số thập phân lớp 5

Toán lớp 5 bài 35 là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 47. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 35: Luyện tập bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về khái niệm số thập phân, chuyển các phân số thập phân thành số thập phân, quy đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân,.. hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 chi tiết các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
351
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Dâu Gấu
    Dâu Gấu

    hay nha

    Thích Phản hồi 21/10/23
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm