Vở bài tập Toán lớp 5 bài 71 Luyện tập Chia một số thập phân cho một số thập phân

Giải vở bài tập Toán 5 bài 71: Luyện tập chia một số thập phân cho một số thập phân trang 87 Vở BT Toán 5 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập là tài liệu tham khảo cho các em học sinh ôn lại luyện tập các dạng bài tập phép chia số thập phân. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 87 Câu 1

Đặt tính rồi tính

17,15 : 4,9

0,2268 : 0,18

37,825 : 4,25

Phương pháp giải

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

Đáp án và hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 87 Câu 2

Tìm x

a) x × 1,4 = 2,8 × 1,5

b) 1,02 × x = 3,57 × 3,06

Phương pháp giải:

- Tính giá trị ở vế phải.

- x đóng vai trò thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) x × 1,4 = 2,8 × 1,5

x × 1,4 = 4,2

x = 4,2 : 1,4

x = 3

b) 1,02 × x = 3,57 × 3,06

1,02 × x = 10,9242

x = 10,9242 : 1,02

x = 10,71

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 87 Câu 3

Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Tóm tắt

Diện tích: 161,5m2

Chiều rộng: 9,5m

Chu vi: ? m

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

- Chiều dài = diện tích : chiều rộng.

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

161,5 : 9,5 = 17 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(17 + 9,5) x 2 = 53 (m)

Đáp số: 53m

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 87 Câu 4

Tính

51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68 = ................

Phương pháp giải:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

51,2 : 3,2 – 4,3 x (3 – 2,1) – 2,68

= 16 – (4,3 x 0,9 x 2,68) – 2,6886

= 16 – 10,3716 – 2,6886

= 5,6284 – 2,6886

= 2,9398

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 72: Luyện tập chung

Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số thập phân

a) Ví dụ 1: Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Ta phải thực hiện phép chia: 23,56 : 62 = ? (kg)

Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)

23,56 : 6,2 = 235,6 : 62

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.

Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.

+) Thực hiện phép chia 235,6 : 62.

Vậy: 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)

b) Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ?

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cùng có hai chữ số; bỏ dấu phẩy ở hai số đó được 8255 và 127.

Thực hiện phép chia 8255 : 127.

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên.

Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; .... 

Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên phải lần lượt một, hai, ba, .... chữ số.

Ví dụ 3: Tính nhẩm:

1,2 : 0,1

0,37 : 0,01

4,68 : 0,001

52,5 : 0,0001

Cách làm: Dịch chuyển dấu phâỉ của số thập phân sang bên phải lần lượt một, hai, ba,... chữ số tương ứng.

Đáp án:

1,2 : 0,1 = 12

0,37 : 0,01 = 37

4,68 : 0,001 = 4680

52,5 : 0,0001 = 525 000

Nhận xét: Khi chia một số thập phân Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; .... ta được kết quả của phép tính bằng với việc nhân số thập phân đó với 10, 100, 1000, ...

>> Tham khảo chi tiết: Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số thập phân

Bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân

Bài tập Toán lớp 5 bài 70 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 87. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

.................................

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để chuẩn bị cho các bài thi học kì lớp 5 sắp tới, các em học sinh tham khảo đề thi học kì 1 Toán lớp 5:

Đánh giá bài viết
532 173.800
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Tâm Thanh
    Tâm Thanh

    bai 1 sai cau thu hai kkia


    Thích Phản hồi 19:21 13/12

    Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5

    Xem thêm