Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo độ dài

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lý thuyết Toán lớp 5: Bảng đơn vị đo độ dài bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

A. Lý thuyết Bảng đơn vị đo độ dài

1. Bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 5

Bảng đơn vị đo độ dài lớp 5

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

  • Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
  • Đơn vị bé bằng \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) đơn vị lớn

2. Các dạng bài tập

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài

Phương pháp giải: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2m = ...dm b) 5km = ...dam c) 2000m = ...km
d) 7dm = ...hm e) 7m15cm = ...cm g) 1234m = ...km...m

Lời giải:

a) 1m = 10dm nên 2m = 10dm x 2 = 20dm. Vậy 2m = 20dm

b) 1km = 10hm = 100dam nên 5km = 100dam x 5 = 500dam

Vậy 5km = 500dam

c) 1km = 10hm = 100dam = 1000m

1m = 1/1000km

2000m = 2000 x \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\) km = 2km

Vậy 2000m = 2km

d) 1hm = 10dam = 100m = 1000dm

1dm = hm

7dm = 7 x \frac{1}{1000}\(\frac{1}{1000}\)hm = \frac{7}{1000}\(\frac{7}{1000}\)hm

Vậy 7dm = \frac{7}{1000}\(\frac{7}{1000}\) hm

e) 7m = 700cm nên 7m 15cm = 700cm + 15cm = 715cm. Vậy 7m15cm = 715cm

f) Ta có: 1234m = 1000m + 234m = 1km + 234m = 1km 234m. Vậy 1234m = 1km 234m

Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo độ dài:

Phương pháp:

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo độ dài với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị độ dài vào kết quả.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5cm + 9cm = ...cm b) 23dm + 42dm = ...dm
c) 15m + 2dm = ...dm d) 14hm - 5m = ...m
e) 35dm x 3 = ...dm f) 52mm : 4 = ...mm

Lời giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm và 5 + 9 = 14 nên 5cm + 9cm = 14cm

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dm và 23 + 42 = 65 nên 23dm + 42dm = 65dm

c) 15m + 2dm = 150dm + 2dm = 152dm. Vậy 15m + 2dm = 152dm

d) 14hm - 5m = 1400 - 5m = 1395m. Vậy 14hm - 5m = 1395m

e) Ta có 35 x 3 = 105 nên 35dm x 3 = 105dm

f) Ta có 52:4 = 13 nên 52mm : 4 = 13mm

Dạng 3: So sánh các đơn vị đo độ dài

Phương pháp:

- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < , > , = ) vào chỗ chấm:

a) 8m...13m b)15cm...11cm
c)125cm...12m5cm d) 20km - 5hm...15hm

Lời giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là m. Mà 8 < 13. Vậy 8m < 13m

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm. Mà 15 > 11. Vậy 15cm > 11cm

c) Ta có 12m5cm = 12m + 5cm = 1200cm + 5cm = 1205cm. Mà 125cm < 1205cm.

Vậy 125cm < 12m5cm

d) Ta có 20km - 5hm = 200hm - 5hm = 195hm. Mà 195hm > 15hm. Vậy 20km - 5hm > 15hm

Dạng 4: Toán có lời văn:

Ví dụ: Mảnh vải thứ nhất dài 1m4cm, mảnh vải thứ hai dài gấp 5 lần mảnh vải thứ nhất. Hỏi mảnh vải thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Phương pháp:

- Đổi 1m 4cm thành đơn vị cm.

- Tính độ dài mảnh vài thứ hai theo đơn vị cm sau đó đổi thành đơn vị dm.

Lời giải:

Đổi 1m 4cm = 104cm

Độ dài mảnh vài thứ hai là:

104 x 5 = 520 (cm)

Đổi 520cm = 52dm

Đáp số: 52dm

B. Các bài tập vận dụng

Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

a) km = … m

A. 9

B. 90

C. 900

D. 9000

b) 7 km 5 hg= … dam

A. 75

B. 7500

C. 75000

D. 750

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 13km = ...…… m

b) 254m = .…… .. dm

c) 47dm = ..…… . mm

d) 70 000 m = …… km

e) 15 000 mm = …… cm

f) 1000 dm = …… m

Bài 3: Một đội công nhân trong 3 ngày sửa được 6km đường. Ngày thứ nhất đội sửa được 1220m đường, ngày thứ hai sửa được số mét đường gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án

----------

Tham khảo:

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 5

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm