Vở bài tập Toán lớp 5 bài 174: Luyện tập chung

Giải vở bài tập Toán 5 bài 174: Luyện tập chung là lời giải trang 132, 133 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết, đầy đủ cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ hệ thống trong năm học Toán lớp 5, ôn thi học kì 2 hiệu quả. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 173: Luyện tập chung

Bài tập Toán lớp 5 bài 174 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2. Lời giải bao gồm 3 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 174 Phần 1

Phần 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút đến lúc 8 giờ 30 phút là:

A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

Hướng dẫn giải:

- Đổi: 8 giờ kém 10 phút = 7 giờ 50 phút.

- Tìm thời gian từ 7 giờ 50 phút đến 8 giờ 30 phút ta thực hiện phép trừ: 8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút

Đáp án:

Đổi: 8 giờ kém 10 phút = 7 giờ 50 phút.

Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 10 phút (hay 7 giờ 50 phút) đến lúc 8 giờ 30 phút là:

8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút = 40 phút.

Vậy chọn đáp án D

Câu 2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để 80% thể tích của bể có nước?

Giải vở bài tập Toán 5

A. 144l

B. 160l

C. 180l

D. 200l

Hướng dẫn giải:

- Tính thể tích bể cá = chiều dài x chiều rộng x chiều cao.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đề-xi-mét khối, sau đó đổi sang đơn vị lít. Lưu ý rằng ta có: 1000cm3 = 1dm3 = 1 lít.

- Tính thể tích nước cần đổ vào bể ta lấy thể tích bể nước chia cho 100 rồi nhân với 80.

Bài giải

Thể tích bể cá là :

50 ⨯ 50 ⨯ 80 = 200000 (cm3) = 200 dm3 = 200l

Lượng nước cần đổ vào 80% thể tích của bể là:

200 : 100 ⨯ 80 = 160 (lít)

200 ⨯ 80% = 160 lít

Vậy chọn đáp án B

Câu 3. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ, một xe máy đi từ B cùng một lúc với ô tô và đi ngược chiều (về A) với vận tốc 35 km/giờ. Sau 3 giờ ô tô gặp xe máy. Hãy tính quãng đường AB.

A. 135km

B. 105km

C. 80km

D. 240km

Hướng dẫn giải

Hai xe chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc, do đó để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tính tổng vận tốc hai xe.

- Độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để gặp nhau.

Bài giải

Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ:

45 ⨯ 3 = 135 (km)

Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ:

35 ⨯ 3 = 105 (km)

Quãng đường AB dài là:

135 + 105 = 240 (km)

Vậy chọn đáp án D.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 174 Phần 2

Câu 1. Một người đi du lịch đã đi được 1/4 quãng đường AB, sau đó đi tiếp \frac{1}{5} quãng đường AB. Tính ra người đó đã đi được 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

- Tìm phân số chỉ tổng số phần quãng đường người đó đã đi được:

\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{5} = \dfrac{9}{20} (quãng đường)

- Như vậy ta có\dfrac{9}{20} quãng đường dài 36km. Ta tìm độ dài quãng đường bằng cách lấy 36 chia cho 9 rồi nhân với 20.

Đáp án

Quãng đường người đó đi được là:

\displaystyle{1 \over 4} + {1 \over 5} = {9 \over {20}} (quãng đường AB)

Quãng đường AB dài là :

\displaystyle36:9 \times 20 = 80\;(km)

Đáp số: 80km.

Câu 2. Trong cùng một năm, mật độ dân số ở tỉnh A là 2627 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người cư trú), mật độ dân số ở tỉnh B là 61 người/km2.

a. Cho biết diện tích của tỉnh A là 921km2, diện tích của tỉnh B là 14 210km2. Hỏi số dân của tỉnh B bằng bao nhiêu phần trăm số dân của tỉnh A?

b. Nếu muốn tăng mật độ dân số của tỉnh B lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh B phải tăng thêm bao nhiêu người?

Chú ý: Học sinh được dùng máy tính bỏ túi để giải bài tập này.

Hướng dẫn giải

a) - Tính số dân của mỗi địa phương ta lấy mật độ dân số nhân với diện tích của địa phương đó.

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số dân tỉnh B và số dân của tỉnh A ta tìm thương của của số dân tỉnh B và số dân của tỉnh A, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

b) - Tính số dân của tỉnh B khi mật độ dân số sau khi tăng lên 100 người/km2.

- Tính số dân phải tăng thêm ta lấy số dân sau khi tăng thêm trừ đi số dân ban đầu của tỉnh B.

Bài giải

a. Số dân của tỉnh B là:

61 ⨯ 14210 = 866810 (người)

Số dân của tỉnh A là:

2627 ⨯ 921 = 2419467 (người)

Tỉ lệ phần trăm số dân tỉnh B so với số dân tỉnh A là:

Giải vở bài tập Toán 5

b. Số dân của tỉnh B khi mật độ dân số là 100 người/km2:

100 ⨯ 14210 = 1421000 (người)

Số dân của tỉnh B tăng thêm là:

1421000 – 866810 = 554190 (người)

Đáp số: a. 35,82%, b. 554 190 người.

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 175: Tự kiểm tra

Giải vở bài tập Toán 5 bài 174: Luyện tập chung bao gồm 2 phần với 5 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán có nội dung hình học, tỉ số phần trăm, tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, bài toán theo dạng toán rút về đơn vị, toán về trung bình cộng, toán về phép cộng trừ nhân chia, toán chuyển động, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 5 Ôn tập cuối năm. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập Toán lớp 5 trang 179, 180: Luyện tập chung chương 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học.

Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 Tải nhiều

Đánh giá bài viết
253 88.050
Sắp xếp theo

    Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5

    Xem thêm