Vở bài tập Toán lớp 5 bài 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 148
Giải vở bài tập Toán 5 bài 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo) là lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 86, 87 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài về thể tích, diện tích, các dạng bài tập quy đổi đơn vị đo thể tích và diện tích. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết phần Giải Toán lớp 5.
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 148 Câu 1
Điền “ > ; < ; =” thích hợp vào chỗ chấm:
9m2 6dm2 … 9,06m2
9m2 6dm2 … 9,006m2
9m2 6dm2 … 9,6m2
3m3 6dm3 … 3,6m3
3m3 6dm3 … 3,006m3
1,85dm3 … 1dm3 85cm3
Hướng dẫn giải
Đổi số đo ở hai vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Đáp án
9m2 6dm2 = 9,06m2
9m2 6dm2 < 9,006m2
9m2 6dm2 < 9,6m2
3m3 6dm3 < 3,6m3
3m3 6dm3 = 3,006m3
1,85dm3 > 1dm3 85cm3
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 148 Câu 2
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng \(\frac{3}{5}\) tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 của thửa ruộng đó thu được 64kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc ?
Tóm tắt
Tổng hai đáy: 250 m
Chiều cao: \(\frac{3}{5}\)tổng hai đáy
100m2 : 64kg thóc
Thửa ruộng: ... tấn thóc?
Hướng dẫn giải
- Tính chiều cao = tổng độ dài hai đáy × \(\frac{3}{5}\).
- Tính diện tích = tổng độ dài hai đáy × chiều cao : 2.
- Số ki-lô-gam thóc thu được = diện tích : 1000 × 60
- Đổi kết quả vừa tìm được sang đơn vị đo là tấn, lưu ý rằng 1 tấn = 1000kg.
Đáp án
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
250 × \(\frac{3}{5}\) = 150(m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(250 × 150) : 2 = 18750 (m2)
Số ki-lô-gam thóc thu được trên cả thửa ruộng:
(18750 : 100) ⨯ 64 = 12000 (kg)
12000kg = 12 tấn
Đáp số: 12 tấn
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 148 Câu 3
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4m, chiều cao 2,8m (các kích thước ở trong lòng bể). Biết rằng 85% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
a. Trong bể có bao nhiêu lít nước?
b. Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
- Tính thể tích của bể = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
- Tính thể tích nước đang có trong bể = thể tích của bể : 100 × 85.
- Đổi thể tích sang đơn vị đề-xi-mét khối sau đó đổi sang đơn vị lít.
- Tính diện tích đáy bể = cạnh × cạnh (vì đáy bể là hình vuông).
- Chiều cao mực nước = thể tích nước trong bể : diện tích đáy.
Đáp án
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
4 ⨯ 4 ⨯ 2,8 = 44,8 (m3)
Số lít nước có trong bể là:
(44,8 × 85) : 100 = 38,08 (m3)
38,08m3 = 38080 dm3 = 38080 l
Chiều cao của khối nước trong bể là:
38080 : (4 ⨯ 4) = 2,38 (m)
Đáp số: a. 38080 lít nước
b. 2,38m
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 149: Ôn tập về đo thời gian
Bài tập Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 101: Ôn tập về đo diện tích
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 102: Ôn tập về đo thể tích
- Toán lớp 5 trang 155, 156: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
Bài tập: Luyện tập về đo diện tích và đo thể tích lớp 5
Bài 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 84m, chiều rộng bằng chiều dài. Biết trên mảnh đất, người ta đào một cái giếng hình tròn có bán kính là 1,5m. Tính diện tích phần đất còn lại.
Bài 2: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,3m, chiều rộng 0,7m, chiều cao 1,1m. Mực nước trong bể cao 40cm. Sau khi thả hòn non bộ vào thì mực nước trong bể cao 55cm. Tính thể tích hòn non bộ.
Bài giải:
Bài 1:
chiều rộng mảnh đất là:
84 × = 56 (m)
Diện tích mảnh đất là:
56 × 84 = 4704 (m2)
Diện tích phần đào giếng là:
1,5 × 1,5 × 3,14 = 7,065 (m2)
Diện tích phần đất còn lại là:
4704 - 7,065 = 4696,935 (m2)
Đáp số: 4696,935 m2
Bài 2:
Đổi: 1,3m = 130cm; 0,7m = 70cm ; 1,1m = 110cm
Phần nước dâng lên số xăng-ti-mét là:
55 – 40 = 15 (cm)
Thể tích của hòn non bộ là:
130 × 70 × 15 = 136 500 (cm3 ) = 0,1365 m3
Đáp số: 0,1365 m3