Vở bài tập Toán lớp bài 115: Thể tích hình lập phương
Vở bài tập toán lớp 5 bài 115
Giải vở bài tập Toán 5 bài 115: Thể tích hình lập phương là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 36 có đáp án chi tiết cho các em học sinh nắm chắc công thức và quy tắc tính thể tích của hình lập phương, vận dụng công thức vào các bài tập liên quan. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Bài tập Toán lớp 5 bài 115 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 36. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 115 Câu 1
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Cạnh của hình lập phương | 2,5m | 3/4dm | 4cm | 5dm |
Diện tích một mặt | ||||
Diện tích toàn phần | ||||
Thể tích |
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
- Diện tích một mặt = cạnh × cạnh.
- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6.
- Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh.
Đáp án
+) Biết cạnh của hình lập phương 2,5m.
Diện tích một mặt hình lập phương:
S = 2,5 ⨯ 2,5 = 6,25m2
Diện tích toàn phần hình lập phương:
Stp = 6,25 ⨯ 6 = 37,5m2
Thể tích hình lập phương:
V = 2,5 ⨯ 2,5 ⨯ 2,5 = 15,625m3
+) Biết cạnh của hình lập phương 3/4dm
Diện tích một mặt hình lập phương:
Diện tích toàn phần hình lập phương:
Thể tích hình lập phương:
Biết cạnh của hình lập phương 4cm.
Diện tích một mặt hình lập phương:
S = 4 ⨯ 4 = 16cm2
Diện tích toàn phần hình lập phương:
Stp = 16 ⨯ 6 = 96cm2
Thể tích hình lập phương:
V = 4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64cm3
+) Biết cạnh của hình lập phương 5dm.
Diện tích một mặt hình lập phương:
S = 5 ⨯ 5 = 25dm2
Diện tích toàn phần hình lập phương:
Stp = 25 ⨯ 6 = 150dm2
Thể tích hình lập phương:
V = 5 ⨯ 5 ⨯ 5 = 125dm3
Cạnh của hình lập phương | 2,5m | 3/4dm | 4cm | 5dm |
Diện tích một mặt | 6,25m2 | 9/16dm2 | 16cm2 | 25dm2 |
Diện tích toàn phần | 37,5m2 | 27/8dm2 | 96cm2 | 150dm2 |
Thể tích | 15,625m3 | 27/64dm3 | 64cm3 | 125dm3 |
Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 115 Câu 2
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó.
a. Tính thể tích của mỗi hình trên.
b. Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối?
Phương pháp giải
- Tính độ dài cạnh hình lập phương = (chiều dài + chiều rộng + chiều cao) : 3
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = chiều dài × chiều rộng × chiều cao.
- Tính thể tích hình lập phương: V = cạnh × cạnh × cạnh.
- So sánh thể tích của hai hình và tìm hiệu hai thể tích đó.
Bài giải
a.
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
2,2 ⨯ 0,8 ⨯ 0,6 = 1,056 (m3)
Cạnh hình lập phương là:
(2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m)
Thể tích hình lập phương là:
1,2 ⨯ 1,2 ⨯ 1,2 = 1,728 (m3)
b.
b) Ta có : 1,728m3 > 1,056m3
Do đó, thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật và lớn hơn số đề-xi-mét khối là :
1,728 – 1,056 = 0,672m3 = 672dm3
Đáp số: a) Hình hộp chữ nhật: 1,056m3;
Hình lập phương: 1,728m3;
b) 672dm3.
Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 115 Câu 3
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tính thể tích khối kim loại ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- Đổi thể tích vừa tìm được sang đơn vị đề-xi-mét khối.
- Tính cân nặng của khối kim loại ta lấy cân nặng của mỗi đề-xi-mét khối kim loại nhân với thể tích khối kim loại (với đơn vị đề-xi-mét khối).
Đáp án
Bài giải
Thể tích khối kim loại là:
0,15 ⨯ 0,15 ⨯ 0,15 = 0,003375 (m3)
0,003375m3 = 3,375dm3
Khối kim loại đó nặng là:
10 ⨯ 3,375 = 33,75 (kg)
Đáp số: 33,75kg
Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 116: Luyện tập chung
Lý thuyết: Thể tích hình lập phương
Quy tắc: Muốn tính thể tích hình lập phương, ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
Công thức: V = a ⨯ a ⨯ a
Ví dụ: Hình lập phương có cạnh là 4cm. Hãy tình thể tích hình lập phương đó.
Phương pháp: Áp dụng công thức V = a ⨯ a ⨯ a
Bài giải:
Thể tích hình lập pưhương đó là:
4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64 (cm3)
Đáp số: 64cm3
Một số dạng bài tập về thể tích hình lập phương:
- Dạng 1: Tính thể tích hình lập phương khi biết độ dài cạnh
Công thức: V = a ⨯ a ⨯ a
- Dạng 2: Tính thể tích hình lập phương khi diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần.
Phương pháp: Tính diện tích một mặt sau đó tìm lập luận để tìm độ dài cạnh.
- Dạng 3: Tính độ dài cạnh khi biết thể tích
Phương pháp: nếu tìm một số a mà a × a × a= V thì độ dài cạnh hình lập phương là a.
- Dạng 4: So sánh thể tích của một hình lập phương với thể tích một một hình hộp chữ nhật hoặc với một hình lập phương khác
Phương pháp: Áp dụng công thức để tính thể tích từng hình rồi so sánh.
- Dạng 5: Toán có lời văn
Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.
........................
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Thể tích hình lập phương hay đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.
Giải bài tập Thể tích hình lập phương
- Công thức tính thể tích hình lập phương, diện tích hình lập phương
- Bài tập Toán lớp 5: Thể tích hình lập phương (có đáp án)
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 77: Thể tích hình lập phương
Trắc nghiệm Thể tích hình lập phương
>> Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Thể tích hình lập phương