Vở bài tập Toán lớp 5 bài 156: Luyện tập Phép chia
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 156
Giải vở bài tập Toán 5 bài 156: Luyện tập phép chia trang 97, 98 là lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập lại các phép tính chia phân số, số thập phân, cách tính nhanh, tính nhẩm. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 156 Câu 1
Tính:
a)\(\displaystyle{8 \over 7}:4\)
\(\displaystyle25:{5 \over {11}}\)
Phương pháp giải
- Muốn chia hai phân số ta lấy thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Áp dụng các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Đáp án
a) \(\displaystyle{8 \over 7}:4 ={8 \over 7} : {4 \over 1} ={8 \over 7} \times {1 \over 4} \displaystyle={8 \over 28}= {2 \over 7}\)
\(\displaystyle25:{5 \over {11}} = 25 \times {{11} \over 5} \displaystyle =\frac{25\times 11}{5}= 55\)
b)
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 156 Câu 2
Tính nhẩm:
a. 2,5 : 0,1 =
3,6 : 0,01 =
4,7 : 0,1 =
5,2 : 0,01 =
b. 15 : 0,5 =
12 : 0,25 =
17 : 0,5 =
\(\frac{5}{7}\ :\ 0,25\)
Hướng dẫn giải
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1,; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một, hai, ba, ... chữ số 0.
- Muốn nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một, hai, ba, ... chữ số 0.
- Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4 hoặc chia số đó cho \(\frac{1}{4}\)
- Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2 hoặc chia số đó cho \(\frac{1}{2}\)
Đáp án
a. 2,5 : 0,1 = 25
3,6 : 0,01 = 360
4,7 : 0,1 = 47
5,2 : 0,01 = 520
b.
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 156 Câu 3
Viết kết quả của phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu):
Mẫu 3: 4 = \(\frac{3}{4}\) = 0,75
a. 7 : 2 =
b. 1 : 5 =
c. 6 : 4 =
d. 1 : 8 =
Hướng dẫn giải
Làm tương tự ví dụ mẫu, viết phép chia dưới dạng phân số rồi viết dưới dạng số thập phân.
Đáp án
a) \(7: 2=\frac{7}{2}=3,5\)
b) \(1: 5=\frac{1}{5}=0,2\)
c) \(6: 4=\frac{6}{4}=1,5\)
d) \(1: 8=\frac{1}{8}=0,125\)
Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 156 Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một lớp học có 12 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam?
A. 125%.
B. 55,6%.
C. 80%.
D. 44,4%
Hướng dẫn giải
- Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh nam nên ta sẽ tìm thương giữa số học sinh nữ và số học sinh nam, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Đáp án
Số học sinh nữ bằng số phần trăm số học sinh nam là:
\(\frac{12}{15}=\frac{4}{5}=\frac{4 \times 20}{5 \times 20}=\frac{80}{100}=80 \%\)
Vậy khoanh vào đáp án C. 80%
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 157: Luyện tập
Luyện tập: Phép chia Toán lớp 5
Bài 1: Tính nhẩm
a) 5 : 4 =
2 : 5 =
11 : 10 =
b) 2 : 10 =
3,25 : 100 =
10356 : 1000 =
47,2 : 100 =
51,3 : 1000 =
Bài 2: Một thùng đựng 38,5 lít dầu ăn. Người ta đem chia số dầu ăn đó vào 7 can. Sau đó, người ta lấy ra 1 can rồi đem chia đều vào chai 2,75 lít. Hỏi có bao nhiêu chai đựng 2,75 lít dầu ăn?
Đáp án:
Bài 1:
a) 5 : 4 = \(\frac{5}{4}\) = 1.25
2 : 5 = \(\frac{2}{5}\) = 0,4
11 : 10 = \(\frac{11}{10}\) = 1,1
b) 2 : 10 = 0,2
3,25 : 100 = 0,0325
10356 : 1000 = 10,356
47,2 : 100 =
51,3 : 1000 = 0,472
Bài 2:
Mỗi can đựng được số lít dầu ăn là:
38,5 : 7 = 5,3 (lít)
Có số chai 2,75 lít dầu ăn là:
5,3 : 2,75 = 2 (chai)
Đáp số: 2 chai