Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 7 SGK Toán 5: Ôn tập so sánh hai phân số được biên soạn theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5.

>> Bài trước: Giải Toán lớp 5 trang 6: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số

I. Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số

Hướng dẫn giải bài 1, 2 trang 7 SGK Toán lớp 5: Ôn tập so sánh hai phân số chi tiết video hướng dẫn và lời giải:

Video Giải Toán lớp 5 trang 7 giải thích chi tiết cách làm

Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 1

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: <; >; =

\dfrac{4}{11}... \dfrac{6}{11}\(\dfrac{4}{11}... \dfrac{6}{11}\)

\frac{6}{7}...\frac{12}{14}\(\frac{6}{7}...\frac{12}{14}\)

\dfrac{15}{17}... \dfrac{10}{17}\(\dfrac{15}{17}... \dfrac{10}{17}\)

\dfrac{2}{3}... \dfrac{3}{4}\(\dfrac{2}{3}... \dfrac{3}{4}\)

Phương pháp giải

a) Trong hai phân số cùng mẫu số:

- Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

b) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

+) \dfrac{4}{11}< \dfrac{6}{11}\(\dfrac{4}{11}< \dfrac{6}{11}\);

+) \dfrac{15}{17}> \dfrac{10}{17}\(\dfrac{15}{17}> \dfrac{10}{17}\);

+) \dfrac{6}{7} = \dfrac{6\times 2}{7 \times 2} = \dfrac{12}{14}\(\dfrac{6}{7} = \dfrac{6\times 2}{7 \times 2} = \dfrac{12}{14}\)

Vậy \dfrac{6}{7} = \dfrac{12}{14}\(\dfrac{6}{7} = \dfrac{12}{14}\);

+) \dfrac{2}{3} = \dfrac{2\times 4}{3 \times 4} = \dfrac{8}{12} ; \dfrac{3}{4} = \dfrac{3\times 3}{4 \times 3} = \dfrac{9}{12}\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{2\times 4}{3 \times 4} = \dfrac{8}{12} ; \dfrac{3}{4} = \dfrac{3\times 3}{4 \times 3} = \dfrac{9}{12}\)

\dfrac{8}{12} < \dfrac{9}{12}\(\dfrac{8}{12} < \dfrac{9}{12}\)

Vậy \dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\(\dfrac{2}{3} < \dfrac{3}{4}\).

Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 2

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a)\dfrac{8}{9}; \dfrac{5}{6};\dfrac{17}{18}\(\dfrac{8}{9}; \dfrac{5}{6};\dfrac{17}{18}\)

b) \dfrac{1}{2}; \dfrac{3}{4};\dfrac{5}{8}\(\dfrac{1}{2}; \dfrac{3}{4};\dfrac{5}{8}\).

Đáp án

a) Quy đồng mẫu số: MSC = 18

\dfrac{8}{9}=\dfrac{16}{18}\(\dfrac{8}{9}=\dfrac{16}{18}\); \dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{18}\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{18}\);

Giữ nguyên phân số \dfrac{17}{18}\(\dfrac{17}{18}\)

Ta có: \dfrac{15}{18}< \dfrac{16}{18}< \dfrac{17}{18}\(\dfrac{15}{18}< \dfrac{16}{18}< \dfrac{17}{18}\) hay \dfrac{5}{6}< \dfrac{8}{9}< \dfrac{17}{18}\(\dfrac{5}{6}< \dfrac{8}{9}< \dfrac{17}{18}\).

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:\dfrac{5}{6}; \dfrac{8}{9}; \dfrac{17}{18}\(\dfrac{5}{6}; \dfrac{8}{9}; \dfrac{17}{18}\).

b) Quy đồng mẫu số: MSC = 8

\dfrac{1}{2}= \dfrac{4}{8}\(\dfrac{1}{2}= \dfrac{4}{8}\); \dfrac{3}{4}= \dfrac{6}{8}\(\dfrac{3}{4}= \dfrac{6}{8}\);

Giữ nguyên \dfrac{5}{8}\(\dfrac{5}{8}\).

Ta có: \dfrac{4}{8}< \dfrac{5}{8}< \dfrac{6}{8}\(\dfrac{4}{8}< \dfrac{5}{8}< \dfrac{6}{8}\)hay\dfrac{1}{2}< \dfrac{5}{8}< \dfrac{3}{4}\(\dfrac{1}{2}< \dfrac{5}{8}< \dfrac{3}{4}\)

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \dfrac{1}{2};\dfrac{5}{8}; \dfrac{3}{4}.\(\dfrac{1}{2};\dfrac{5}{8}; \dfrac{3}{4}.\)

II. Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập so sánh hai phân số (tt)

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 7 SGK Toán 5: Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp theo) chi tiết video hướng dẫn và lời giải bên dưới:

Video Giải Toán lớp 5 trang 7 giải thích chi tiết cách làm

Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 1

a) Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 7 SGK Toán 5

b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1.

Phương pháp giải

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 11.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 11.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

\frac{3}{5}<1\(\frac{3}{5}<1\)

\frac{2}{2}=1\(\frac{2}{2}=1\)

\frac{9}{4}>1\(\frac{9}{4}>1\)

1>\frac{7}{8}\(1>\frac{7}{8}\)

b) Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 2

a) So sánh các phân số:

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 7 SGK Toán 5

b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.

Phương pháp giải

Trong hai phân số có cùng tử số:

- Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

\frac{2}{5}>\frac{2}{7}\(\frac{2}{5}>\frac{2}{7}\)

\frac{5}{9}<\frac{5}{6}\(\frac{5}{9}<\frac{5}{6}\)

\frac{11}{2}>\frac{11}{3}\(\frac{11}{2}>\frac{11}{3}\)

b) Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn phân số kia.

Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 3

Phân số nào lớn hơn?

a) \dfrac{3}{4} và \dfrac{5}{7}\(\dfrac{3}{4} và \dfrac{5}{7}\);

b) \dfrac{2}{7} và \dfrac{4}{9}\(\dfrac{2}{7} và \dfrac{4}{9}\)

c) \dfrac{5}{8} và \dfrac{8}{5}\(\dfrac{5}{8} và \dfrac{8}{5}\).

Phương pháp giải

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

- So sánh hai phân số với 1.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

a) \dfrac{3}{4} = \dfrac{21}{28}\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{21}{28}\); \dfrac{5}{7} = \dfrac{20}{28}\(\dfrac{5}{7} = \dfrac{20}{28}\)

\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28}\(\dfrac{21}{28} > \dfrac{20}{28}\) (vì 21>20)

Vậy\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7}\(\dfrac{3}{4} > \dfrac{5}{7}\) .

b) \dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{14}\(\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{14}\) ; Giữ nguyên \dfrac{4}{9}\(\dfrac{4}{9}\)

\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} (vì 14>9)\(\dfrac{4}{14} < \dfrac{4}{9} (vì 14>9)\)

Vậy \dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\(\dfrac{2}{7} < \dfrac{4}{9}\);

c) \dfrac{5}{8}< 1\(\dfrac{5}{8}< 1\); \quad \dfrac{8}{5}> 1\(\quad \dfrac{8}{5}> 1\) nên ta có \dfrac{5}{8} <1< \dfrac{8}{5}\(\dfrac{5}{8} <1< \dfrac{8}{5}\)

Vậy \dfrac{5}{8} <\dfrac{8}{5}\(\dfrac{5}{8} <\dfrac{8}{5}\).

Giải Toán lớp 5 trang 7 Câu 4

Mẹ có một số quả quýt. Mẹ cho chị 1/3 số quả quýt đó, cho em 2/5 số quả quýt đó. Hỏi ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?

Phương pháp giải

Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\)\frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\) rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Quy đồng mẫu số

\frac{1}{3}=\frac{5}{15}\(\frac{1}{3}=\frac{5}{15}\)

\frac{2}{5}=\frac{6}{15}\(\frac{2}{5}=\frac{6}{15}\)

\frac{6}{15}>\frac{5}{15}\(\frac{6}{15}>\frac{5}{15}\)

nên \frac{2}{5}>\frac{1}{3}\(\frac{2}{5}>\frac{1}{3}\)

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.

>>Bài tiếp theo: Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 8 SGK Toán 5: Phân số thập phân

III. Lý thuyết Ôn tập so sánh hai phân số

a) Trong hai phân số cùng mấu số:

  • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
  • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau

b) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng. Nắm chắc các kiến thức lý thuyết này, các em học sinh có thể tự giải các dạng bài Toán và so sánh kết quả bên trên nhé.

IV. Trắc nghiệm Ôn tập so sánh hai phân số

Lời giải hay bài tập Toán 5 này bao gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp các em ôn luyện, củng cố các dạng bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

Giải vở bài tập Toán tương ứng:

Trên đây là toàn bộ lời Giải bài tập trang 7 SGK Toán 5: Ôn tập so sánh hai phân số có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, cách sắp xếp các phân số theo thứ tự, nắm được cách giải các dạng toán về phân số hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 1 Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 5 cả năm hay đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. VnDoc.com liên tục cập nhật đáp án và lời giải chi tiết cho từng môn học, đề thi của các lớp. Mời các bạn cùng theo dõi, tải về sử dụng tham khảo.

V. Giải Toán lớp 5 So sánh hai phân số

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
779
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm