Vở bài tập Toán lớp 5 bài 49 Luyện tập Cộng hai số thập phân
Vở bài tập toán lớp 5 bài 49
Giải vở bài tập Toán 5 bài 49: Luyện tập Cộng hai số thập phân trang 61, 62 với đáp án chi tiết cho từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các dạng bài tập về Cộng hai số thập phân, các bài toán liên quan đến cộng hai số thập phân. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 48: Cộng hai số thập phân
Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 49 Câu 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a | b | a+b | b+a |
6,84 | 2,36 | 6,84 + 2,36 = ........... | |
20,65 | 17,29 |
Nhận xét: a + b = b + ...........
Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì...............................
Phương pháp giải:
- Cộng hai số thập phân ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- So sánh giá trị của a + b và b + a.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
a | b | a+b | b+a |
6,84 | 2,36 | 6,84 + 2,36 = 9,2 | 2,36 +6,84 = 9,2 |
20,65 | 17,29 | 20,65 + 17,29 = 37,94 | 17,29 + 20,65 = 37,94 |
Nhận xét: a + b = b + a
Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 49 Câu 2
Tính rồi thử lại
a)
b)
c)
Phương pháp giải:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
Tính rồi thử lại
a)
b)
c)
Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 49 Câu 3
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
- Chiều dài = chiều rộng + 14,74m
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
Tóm tắt
Chiều rộng: 30,63m
Chiều dài hơn: 14,74m.
Chu vi: ? m
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật:
30,63 + 14,74 = 45,37 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:
(45,37 + 30,63) x 2 = 152 (m)
Đáp số: 152m
Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 bài 49 Câu 4
Tìm số trung bình cộng của 254,55 và 185,45
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta lấy tổng của các số đó chia cho số các số hạng.
Số trung bình cộng cần tìm là:
(254,55 + 185,45) : 2 = 220
Đáp số: 220
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 50: Tổng nhiều số thập phân
Chuyên mục Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.
Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc | |
Hỏi - Đáp | Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập |
Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!
Bài tập Cộng hai số thập phân
Câu 1: Tính:
Câu 2: Đặt tính rồi tính:
a) 35,88 + 19,36
b) 81,625 + 147, 307
c) 539,6 + 73,945
d) 247,06 + 316, 492
Câu 3: Tính:
a) 8,32 + 14,6 + 5,24
b) 24,9 + 57,36 + 5,45
c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5
d) 324, 8 + 66,7 + 208,4
Câu 4: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
6,8 cm ; 10,5 cm ; 7,9 cm
Câu 5:
Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.
Câu 6:
Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a + b = … + a
(a + b ) + ….. = a + ( … + c)
a + 0= 0 + …. = ….
Câu 7:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 25,7 + 9, 48 + 14,3
b) 8,24 + 3,69 + 2,31
c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4
d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08
e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
Đáp án:
Câu 1:
Câu 2:
Kết quả:
a) 35,88 + 19,36 = 55,24
b) 81,625 + 147, 307 = 228,932
c) 539,6 + 73,945 = 613,545
d) 247,06 + 316, 492 = 563,552
Câu 3:
a) 8,32 + 14,6 + 5,24 = 22,92 + 5,24 = 28,16. Làm tương tự các phần khác ta có:
b) 87,71 c) 27,9 d) 599,9
Câu 4:
Chu vi của hình tam giác đó là:
6,8 + 10,5 + 7,9 = 25,2 (cm)
Đáp số: 25,2 cm
Câu 5:
Chiều dài của cái sân là:
86,7 + 21 , 6 = 108,3 (m)
Chu vi cái sân là :
(108 + 86,7) x 2 = 390 (m)
Đáp số: 390 m
Câu 6:
a + b = b + a
(a + b ) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 + a = a
Câu 7:
a) 25,7 + 9,48 +14,3 = 25,7 + 14,3 +9,48
= 40 + 9,48
= 49,48
b) 8,24 + 3,69 + 2,31 = 8,24 + (3,69 + 2,31)
= 8,24 + 6
= 14, 24
c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 = (8,65 + 1,35 ) + (7,6 + 0,4)
= 10 + 8
= 18
d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08 = (5,92 + 4,08) + (0,44 + 5,56)
= 10 + 6
=16
e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) +( 6,5 +3,5 ) + ( 5,5 + 4,5)
=10 + 10 + 10
= 30
- Giải bài tập trang 50, 51 SGK Toán 5: Cộng hai số thập phân
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 30: Cộng hai số thập phân
- Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng số thập phân
- Giải vở bài tập Toán 5 bài 48: Cộng hai số thập phân trang 60, 61
Bài tập Toán lớp 5 bài 49 cách đặt tính phép cộng số thập phân, tính chất kết hợp của của phép cộng số thập phân là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 61, 62. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
Giải vở bài tập Toán 5 bài 49: Luyện tập Cộng hai số thập phân gồm có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về số thập phân, cộng hai số thập phân, toán có lời văn cộng số thập phân, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 chi tiết các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
Trong chương trình học lớp 5, VnDoc.com chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.