Toán lớp 5 trang 16, 17 Luyện tập chung 3 (tiết 14)

Toán lớp 5 trang 16, 17 phần Giải bài tập 1, 2, 3 , 4 SGK Toán 5: Luyện tập chung 3 gồm các bài giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK giúp cho việc học môn Toán 5 được củng cố và nâng cao hơn, ôn tập lại các dạng Toán về phân số, hỗn số...

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 15, 16 Luyện tập chung 2 (tiết 13)

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2 trang 16; bài 3, 4 trang 17 SGK Toán lớp 5. Các em học sinh hãy so sánh đối chiếu với kết quả đáp án của mình. Lời giải chi tiết như sau:

Giải Toán lớp 5 trang 16 Câu 1

Tính

a) \dfrac{7}{9}×\dfrac{4}{5};

b)2\dfrac{1}{4}×3\dfrac{2}{5};

c) \dfrac{1}{5}:\dfrac{7}{8};

d) 1\dfrac{1}{5}:1\dfrac{1}{3}

Hướng dẫn:

- Đổi các hỗn số đã cho về thành phân số, sau đó thực hiện phép nhân, chia hai phân số như thông thường.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Sau đó rút gọn phân số phù hợp.

Đáp án:

a) \dfrac{7}{9}×\dfrac{4}{5} =\dfrac{7×4}{9×5}=\dfrac{28}{45};

b) 2\dfrac{1}{4}×3\dfrac{2}{5} =\dfrac{9}{4}×\dfrac{17}{5}=\dfrac{153}{20};

c) \dfrac{1}{5}:\dfrac{7}{8} =\dfrac{1}{5}×\dfrac{8}{7}=\dfrac{8}{35};

d) 1\dfrac{1}{5}:1\dfrac{1}{3} =\dfrac{6}{5}:\dfrac{4}{3}=\dfrac{6}{5}×\dfrac{3}{4}=\dfrac{18}{20}=\dfrac{9}{10}.

Giải Toán lớp 5 trang 16 Câu 2

Tìm x

a) x + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{8};

b) x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{1}{10};

c) x \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{6}{11};

d) x : \dfrac{3}{2} = \dfrac{1}{4}.

Hướng dẫn:

Xác định vai trò của x trong phép tính rồi thực hiện theo các quy tắc đã học:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Đáp án:

a) x + \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{8}

x = \dfrac{5}{8} - \dfrac{1}{4}

x = \dfrac{3}{8}

b) x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{1}{10}

x = \dfrac{1}{10} + \dfrac{3}{5}

x = \dfrac{7}{10}

c) x \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{6}{11}

x = \dfrac{6}{11} : \dfrac{2}{7}

x = \dfrac{6}{11}\times \dfrac{7}{2}

x =\dfrac{21}{11}

d) x : \dfrac{3}{2} = \dfrac{1}{4}

x =\dfrac{1}{4}\times \dfrac{3}{2}

x = \dfrac{3}{8}

Giải Toán lớp 5 trang 17 Câu 3

Viết các số đo độ dài:

a) 2m 15cm;

b) 1m 75cm;

c) 5m 36 cm;

d) 8m 8cm.

Hướng dẫn:

Áp dụng cách đổi: 1m = 100cm, hay 1cm = \dfrac{1}{100}m.

Sau đó viết sang dạng phân số và hỗn số tương ứng

Đáp án:

a) 2m 15cm = 2m + \dfrac{15}{100}m = 2\dfrac{15}{100}m

b) 1m 75cm = 1m + \dfrac{75}{100}m = 1\dfrac{75}{100}m;

c) 5m 36 cm = 5m + \dfrac{36}{100}m = 5\dfrac{36}{100}m;

d) 8m 8cm = 8m + \dfrac{8}{100}m = 8\dfrac{8}{100}m.

>> Tham khảo thêm đáp án tại: Viết các số đo độ dài: a) 2m 15cm; ....

Giải Toán lớp 5 trang 17 Câu 4

Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một mảnh đất hình chữ nhật kích thước như hình vẽ dưới đây

Giải bài tập 1, 2, 3 ,4 trang 16, 17 SGK Toán 5

Sau khi đào ao và làm nhà thì diện tích phần đất còn lại là:

A. 180 m2
B. 1400 m2
C. 1800 m2
D. 2000 m2

Hướng dẫn:

- Diện tích mảnh đất bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 50m (bằng 5 ô vuông) và chiều rộng 40m (bằng 4 ô vuông). Để tính diện tích mảnh đất ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Diện tích làm nhà bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 20m (bằng 2 ô vuông) và chiều rộng 10m (bằng 1 ô vuông). Để tính diện tích làm nhà ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Diện tích làm ao bằng diện tích hình vuông có độ dài cạnh là 20m (bằng 2 ô vuông). Để tính diện tích đào ao ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- Diện tích phần đất còn lại = diện tích mảnh đất - (diện tích đào ao + diện tích làm nhà).

Đáp án:

Chiều dài mảnh đất là 50m.

Chiều rộng mảnh đất là 40m.

Diện tích mảnh đất là: 50 x 40 = 2000 m2

Chiều dài nhà là 20 m.

Chiều rộng nhà là 10 m.

Diện tích nhà là: 20 x 10 = 200 m2

Ao hình vuông có cạnh dài 20m

Diện tích ao là: 20 x 20 = 400 m2

Diện tích phần đất còn lại là: 2000 – (200 + 400) = 1400 m2

Khoanh vào B.

>> Tham khảo thêm đáp án tại: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:....

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán

Giải bài tập tương ứng VBT: Giải vở bài tập Toán 5 bài 14: Luyện tập chung có đáp án cho từng bài tập trong chương trình học. Tham khảo chuyên mục Vở bài tập Toán lớp 5 đầy đủ cả năm học để có những bài giải hay và hấp dẫn. Các đáp án và hướng dẫn giải tại đây sẽ giúp cho các em học sinh giải Toán hiệu quả mà không cần sách giải.

Trắc nghiệm Toán lớp 5 Chương 1 - Phân số

Các bài tập Trắc nghiệm về phân số dưới đây sẽ giúp các em học sinh luyện giải các dạng bài về rút gọn phân số, quy đồng phân số, thực hiện các phép tính cộng trừ nhân chia phân số.

Câu 1: Trong các phân số sau, phân số nào bằng \frac{5}{8}?

A. \frac{10}{24}
B. \frac{10}{16}

C.\frac{15}{16}

D. \frac{15}{32}

Chọn D

Câu 2: \frac{6}{7} \ldots . \frac{4}{5}Cần điền vào dấu chấm dấu?

A. <

B. =

C. >

D. Không có dấu nào

Chọn B

Câu 3: \frac{3}{4}: \frac{3}{8}-\frac{3}{4}=?

A. 2\frac{3}{4}
B. \frac{2}{3}
C. 1\frac{1}{4}
D. \frac{3}{8}

Chọn B

Câu 4: Tìm x: x \times \frac{3}{4}=\frac{7}{5}

A. x = \frac{15}{28}
B. x = \frac{28}{15}
C. x = \frac{13}{20}
D. x = \frac{20}{21}

Chọn D

Câu 5: \frac{3}{10}số cây trong vườn là cam. \frac{3}{5} số cây trong vườn là quýt. Số còn lại là chanh. Biết rằng trong vườn có tất cả 60 cây. Tính số cây chanh.

A. 18 cây chanh

B. 36 cây chanh

C. 54 cây chanh

D. 6 cây chanh

Đáp án: Chọn D

Câu 6: 1\frac{3}{4} ngày = ..... giờ

A. 7/4

B. 105

C. 75

D. 42

Đáp án: Chọn C

Câu 7: Phân số gần bằng \frac{1}{2} nhất là:

A. \frac{7}{8}

B. \frac{1}{5}

C. \frac{9}{10}

D. \frac{7}{16}

Câu 8: Cho các phân số sau: \frac{1}{3}, \frac{1}{6}, \frac{1}{12}, \ldots, \frac{1}{48}. Phân số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

A. \frac{1}{22}
B. \frac{1}{42}
C. \frac{1}{24}
D.\frac{1}{32}

Chọn C

Câu 9: Khoanh vào chữ đặt trước hỗn số:

A. \frac{7}{3}
B. 1\frac{4}{3}
C. \frac{3}{4}1
D. 1\frac{3}{4}

Chọn D

Trên đây là toàn bộ lời giải hay bài tập toán lớp 5 và áp dụng cho từng dạng bài. Giải bài tập trang 16, 17 SGK Toán 5: Luyện tập chung 2 (tiết 13) bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về phân số, phép cộng trừ nhân chia phân số, hỗn số, phân số thập phân, so sánh 2 phân số, bài toán có lời văn, hệ thống kiến thức Chương 1 Toán lớp 5: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đo đơn vị diện tích.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Bên cạnh Toán lớp 5 trang 16, 17 Luyện tập chung. Các em hãy cùng tham khảo các bài giải bài tập Toán 5 sau đây:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
1.129 441.769
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Tien Caomy
    Tien Caomy

    hay

    Thích Phản hồi 19:32 20/09

    Giải bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm