Toán lớp 4 trang 61, 62 Em vui học toán Cánh diều
Bài 25: Em vui học Toán trang 61, 62 Cánh Diều
Toán lớp 4 trang 61, 62 Em vui học toán Cánh diều được VnDoc sưu tầm với lời giải phù hợp với kiến thức đang học của các em, giúp các em học sinh nắm được những kiến thức học ở bài trước. Mời các bạn cùng tham khảo giải Toán lớp 4 Cánh Diều.
>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 59, 60 Em ôn lại những gì đã học Cánh diều
Toán lớp 4 trang 61 Bài 1
Tìm hiểu một số thông tin thực tế có sử dụng số có nhiều chữ số và trao đổi với bạn:
Lời giải:
- Tê giác là loài động vật trên cạn lớn thứ hai trên Trái Đất. Năm 1900, người ta ước tính có 500 000 con tê giác ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, do nạn săn bắt bất hợp pháp mà ngày nay người ta ước tính chỉ còn 27 000 con tê giác.
- Trái Đất cách Mặt Trời khoảng 149 597 876 km.
- Số lượt khách du lịch Thái Lan đến Việt Nam năm 2019 là 509 800 lượt khách.
Toán lớp 4 trang 61 Bài 2
a) Tìm hiểu thông tin về dân số một số quốc gia trên thế giới tính đến ngày 17 tháng 9 năm 2022 trong bảng sau:
b) Quan sát bảng trên và thực hiện các yêu cầu sau:
- Những quốc gia nào có số dân nhiều hơn 100 triệu?
- Những quốc gia nào có số dân ít hơn 100 triệu?
- Đọc tên các quốc gia theo thứ tự từ quốc gia có đông dân nhất đến quốc gia có ít dân nhất.
Hướng dẫn:
Quan sát bảng trả lời câu hỏi
- Dựa vào số liệu số dân ở mỗi để tìm ra quốc gia có số dân nhiều hơn 100 triệu và nước có số dân ít hơn 100 triệu
- So sánh số dân giữa các quốc gia để sắp xếp và đọc thứ tự tên các quốc gia lần lượt theo thứ tự từ đông dân nhất đến ít dân nhất.
Lời giải:
- Những quốc gia có số dân nhiều hơn 100 triệu: Hoa Kỳ, Nga
- Những quốc gia có số dân ít hơn 100 triệu: Pháp, Việt Nam
- Đọc tên các quốc gia theo thứ tự từ quốc gia có đông dân nhất đến quốc gia có ít dân nhất: Hoa Kỳ, Nga, Việt Nam, Pháp.
Toán lớp 4 trang 62 Bài 3
a) Thảo luận về các thông tin sau:
b) Trả lời các câu hỏi:
- Vận động viên có mã số 3E40 cho em biết thông tin gì?
- Theo cách trên, vận động viên số 09 đang học khối Bốn lớp H được đánh mã số như thế nào?
Hướng dẫn:
- Đọc các thông tin từ hai vận động viên để trả lời câu hỏi.
- Mã số của vận động viên được sắp xếp theo thứ tự: Khối - lớp - số thứ tự.
Lời giải:
a) Mã số của các bạn sẽ được viết theo thứ tự: Khối lớp (ví dụ 1, 2, 3, 4 hoặc 5), lớp (A, B, C, D, ...), số thứ tự.
Bạn số 37, khối Bốn, lớp D có mã số là: 4D37
Bạn số 06, khối Năm, lớp A có mã số là: 5A06
b) - Vận động viên có mã số 3E40 cho em biết thông tin: Đây là vận động viên số 40 đang học khối Ba, lớp E.
- Vận động viên số 09 đang học khối Bốn lớp H được đánh mã số: 4H09
Toán lớp 4 trang 62 Bài 4
a) Lấy các khối lập phương nhỏ như nhau, thực hành lắp ghép thành các khối lập phương lớn hơn rồi ghi lại số khối lập phương nhỏ đã sử dụng.
Ví dụ: Dùng 8 khối lập phương nhỏ ghép thành một khối lập phương lớn (như hình bên).
b) Bạn Minh thiết kế trò chơi lắp ghép hình giải ô chữ với mật mã là các chữ cái tương ứng với số khối lập phương sử dụng để lắp ghép mỗi hình. Hãy thảo luận để tìm ô chữ đó.
Hướng dẫn:
b) Đếm số khối lập phương nhỏ ở mỗi khối lập phương lớn để điền được mật mã tương ứng lần lượt với các hình.
Lời giải:
a) Em có thể dùng 27 khối lập phương nhỏ để ghép thành khối lập phương lớn như sau:
b) Em đếm các khối lập phương nhỏ trong mỗi hình và điền được như sau:
Ô chữ: SÓC ĐỎ
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 64, 65, 66 Phép cộng, phép trừ Cánh diều
..................
Ngoài Toán lớp 4 trang 61, 62 Em vui học toán Cánh diều. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ lời giải Toán lớp 4 Cánh Diều và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học.
Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, vở bài tập, bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo: