Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 4 trang 4, 5, 6 Khái niệm phân số Cánh Diều

Toán lớp 4 trang 4, 5, 6 Khái niệm phân số sách Cánh diều giúp các em học sinh ôn tập thành thạo, áp dụng giải các bài tập Toán lớp 4 một cách nhanh chóng, dễ dàng. Tất cả các bài tập này đều bám sát chương trình học SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Các em cùng tham khảo để có thể giải bài tập 1, 2, 3... một cách khoa học và đúng nhất nhé.

>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 116, 117, 118 Ôn tập chung Cánh Diều

Toán lớp 4 trang 4, 5, 6 Cánh Diều - Luyện tập, Thực hành

Bài tập 1 trang 4 Toán 4 tập 2

a) Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình

Bài 1

b) Thực hiện theo mẫu

Bài 1

c) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phần số có ở câu b

Hướng dẫn:

- Chọn phân số chỉ số phần được tô màu và cách đọc phân số tương ứng với mỗi hình

- Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Lời giải:

a)

Bài 1

b)

Bài 1

c)

Tử sốMẫu số
\frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)Ba phần năm35
\frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)Năm phần tám58
\frac{4}{8}\(\frac{4}{8}\)Bốn phần tám48

Bài tập 2 trang 5 Toán 4 tập 2

Chỉ ra lỗi sau trong mỗi phát biểu sau:

Bài 2

Hướng dẫn:

Quan sát hình vẽ và chỉ ra lỗi sai

Lời giải:

Các hình bị chia thành các phần không bằng nhau nên các phát biểu trên sai

Bài tập 3 trang 5 Toán 4 tập 2

a) Nêu rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình dưới đây (theo mẫu):

Bài 3

b) Phân số nào chỉ số phàn lon nước ngọt còn lại trong mỗi hộp?

Bài 3

Hướng dẫn:

a) Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau

b) Phân số chỉ số phần số lon nước ngọt còn lại có tử số là số lon nước ngọt còn lại và mẫu số là số lon nước ngọt ban đầu trong hộp

Lời giải:

Bài 3

Bài tập 4 trang 6 Toán 4 tập 2

a) Thực hiện (theo mẫu)

Phân sốTử sốMẫu số
\frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)45
\frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\)??
\frac{8}{13}\(\frac{8}{13}\)??

b) Viết các phân số: ba phần bảy, năm phần mười hai, chín phần mười

c) Đọc các phân số: \frac{8}{11}, \frac{6}{7}, \frac{4}{9}, \frac{5}{100}\(\frac{8}{11}, \frac{6}{7}, \frac{4}{9}, \frac{5}{100}\)

Hướng dẫn:

- Trong mỗi phân số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

Lời giải:

a)

Phân sốTử sốMẫu số
\frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\)45
\frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\)79
\frac{8}{13}\(\frac{8}{13}\)813

b)

ba phần bảy\frac{3}{7}\(\frac{3}{7}\)
năm phần mười hai\frac{5}{12}\(\frac{5}{12}\)
chín phần mười\frac{9}{10}\(\frac{9}{10}\)

c)

\frac{8}{11}\(\frac{8}{11}\)tám phần mười một
\frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\)sáu phần bảy
\frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\)bốn phần chín
\frac{5}{100}\(\frac{5}{100}\)năm phần một trăm

Bài tập 5 trang 6 Toán 4 tập 2

Trò chơi "Đố bạn"

Viết một phân số và vẽ hình biểu diễn của phân số đó vào vở. Đố bạn đọc và nêu tử số, mẫu số của phân số đó

Hướng dẫn:

Học sinh tự thực hiện

Đáp án:

Giả sử hình biểu diễn đó là:

Bài tập 5 trang 6 Toán 4 Cánh diều

Phân số \frac{2}{10}\(\frac{2}{10}\) có 2 là tử số, 10 là mẫu số

Toán lớp 4 trang 6 Cánh Diều  - Vận dụng

Bài tập 6 trang 6 Toán 4 tập 2

Người ta đã ngắn \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) mặt đường để tiến hành sửa chữa. Em hiểu thông tin trên như thế nào?

Hướng dẫn:

Dựa vào kiến thức về phân số để trả lời câu hỏi

Đáp án:

Mặt đường được chia làm 4 làn đường, 3 trong 4 làn được đó bị ngăn lại để sửa chữa

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 7, 8 Khái niệm phân số (tiếp theo) Cánh Diều

Ngoài Toán lớp 4 trang 4, 5, 6 Khái niệm phân số Cánh diều. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ lời giải Toán lớp 4 Cánh DiềuTrắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh Diều; Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh Diều.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
16
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 4 Cánh diều

    Xem thêm