Toán lớp 4 trang 22, 23 So sánh hai phân số cùng mẫu số Cánh Diều
Toán lớp 4 Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số
Toán lớp 4 trang 22, 23 So sánh hai phân số cùng mẫu số sách Cánh diều giúp các em học sinh ôn tập thành thạo, áp dụng giải các bài tập Toán lớp 4 một cách nhanh chóng, dễ dàng. Tất cả các bài tập này đều bám sát chương trình học SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Các em cùng tham khảo để có thể giải bài tập 1, 2, 3... một cách khoa học và đúng nhất nhé.
>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 20, 21 Quy đồng mẫu số các phân số Cánh Diều
Toán lớp 4 Cánh diều Tập 2 trang 23 - Luyện tập, Thực hành
Bài tập 1 trang 23 Toán 4 tập 2 Cánh diều
So sánh hai phân số:
a) \(\frac{1}{5}\) và \(\frac{3}{5}\)
b) \(\frac{9}{10}\) và \(\frac{3}{10}\)
c) \(\frac{7}{12}\) và \(\frac{11}{12}\)
d) \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{5}{8}\)
e) \(\frac{17}{100}\) và \(\frac{23}{100}\)
g) \(\frac{4}{10}\) và \(\frac{1}{10}\)
h) \(\frac{100}{100}\) và \(\frac{49}{100}\)
k) \(\frac{15}{15}\) và \(\frac{2}{15}\)
Lời giải:
a) \(\frac{1}{5}<\frac{3}{5}\)
b) \(\frac{9}{10}>\frac{3}{10}\)
c) \(\frac{7}{12}<\frac{11}{12}\)
d) \(\frac{7}{8}>\frac{5}{8}\)
e) \(\frac{17}{100}<\frac{23}{100}\)
g) \(\frac{4}{10}>\frac{1}{10}\)
h) \(\frac{100}{100}>\frac{49}{100}\)
k) \(\frac{15}{15}>\frac{2}{15}\)
Bài tập 2 trang 23 Toán 4 tập 2 Cánh diều
a) Đọc và thảo luận nội dung sau:
\(\frac{3}{4}<\frac{4}{4}\) mà \(\frac{4}{4} = 1\) nên \(\frac{3}{4}<1\)
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1
\(\frac{7}{5}>\frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}=1\) nên \(\frac{7}{5} > 1\)
Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
b) So sánh các phân số sau với 1:
\(\frac{5}{6},\frac{3}{2},\frac{9}{19},\frac{7}{7},\frac{49}{46},\frac{32}{71}\)
c) Viết ba phân số bé hơn 1, ba phan số lớn hơn 1, ba phân số bằng 1
Lời giải:
b) \(\frac{5}{6}<1\)
\(\frac{3}{2}>1\)
\(\frac{9}{19}<1\)
\(\frac{7}{7}=1\)
\(\frac{49}{46}>1\)
\(\frac{32}{71}<1\)
c) Ba phân số bé hơn 1: \(\frac{4}{9}, \frac{11}{15}, \frac{21}{40}\)
Ba phân số lớn hơn 1: \(\frac{4}{3}, \frac{13}{8}, \frac{19}{10}\)
Ba phân số bằng 1: \(\frac{5}{5}, \frac{10}{10}, \frac{12}{12}\)
Bài tập 3 trang 23 Toán 4 tập 2 Cánh diều
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) \(\frac{3}{7}, \frac{5}{7}\) và \(\frac{2}{7}\)
b) \(\frac{7}{8}, \frac{5}{8}\) và \(\frac{1}{8}\)
c) \(\frac{7}{10},\frac{9}{10}\) và \(\frac{1}{10}\)
Lời giải:
a) \(\frac{2}{7}\), \(\frac{3}{7}\) , \(\frac{5}{7}\)
b) \(\frac{1}{8}\) ,\(\frac{5}{8}\) , \(\frac{7}{8}\)
c) \(\frac{1}{10}\) , \(\frac{7}{10}\) , \(\frac{9}{10}\)
Toán lớp 4 Cánh diều Tập 2 trang 23 - Vận dụng
Bài tập 4 trang 23 Toán 4 tập 2 Cánh diều
Bác Sáu dùng \(\frac{2}{9}\) diện tích đất canh tác để trồng ngô, \(\frac{4}{9}\) diện tích để trồng lúa và \(\frac{1}{9}\) diện tích đề trồng khoai. Hỏi trong ba loại cây trên, bác Sáu trồng cây gì chiếm nhiều diện tích nhất? Cây gì chiếm ít diện tích nhất?
Lời giải:
Ta có: \(\frac{1}{9}\)< \(\frac{2}{9}\) < \(\frac{4}{9}\)
Bác Sáu trồng cây lúa chiếm nhiều diện tích nhất và cây khoai chiếm ít diện tích nhất.
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 24, 25 So sánh hai phân số khác mẫu số Cánh Diều
Ngoài Toán lớp 4 trang 22, 23 So sánh hai phân số cùng mẫu số Cánh diều. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ lời giải Toán lớp 4 Cánh Diều và Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh Diều; Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh Diều.