Giải Toán lớp 4 tập 2 trang 23 Cánh Diều
Giải Toán 4 tập 2 trang 23 Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số Cánh diều gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 4 Cánh diều.
Toán lớp 4 trang 23 Cánh Diều
Toán lớp 4 tập 2 trang 23 Bài 1
So sánh hai phân số:
a) \(\frac{1}{5}\) và \(\frac{3}{5}\)
b) \(\frac{9}{10}\) và \(\frac{3}{10}\)
c) \(\frac{7}{12}\) và \(\frac{11}{12}\)
d) \(\frac{7}{8}\) và \(\frac{5}{8}\)
e) \(\frac{17}{100}\) và \(\frac{23}{100}\)
g) \(\frac{4}{10}\) và \(\frac{1}{10}\)
h) \(\frac{100}{100}\) và \(\frac{49}{100}\)
k) \(\frac{15}{15}\) và \(\frac{2}{15}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{1}{5}<\frac{3}{5}\)
b) \(\frac{9}{10}>\frac{3}{10}\)
c) \(\frac{7}{12}<\frac{11}{12}\)
d) \(\frac{7}{8}>\frac{5}{8}\)
e) \(\frac{17}{100}<\frac{23}{100}\)
g) \(\frac{4}{10}>\frac{1}{10}\)
h) \(\frac{100}{100}>\frac{49}{100}\)
k) \(\frac{15}{15}>\frac{2}{15}\)
Toán lớp 4 tập 2 trang 23 Bài 2
a) Đọc và thảo luận nội dung sau:
\(\frac{3}{4}<\frac{4}{4}\) mà \(\frac{4}{4} = 1\) nên \(\frac{3}{4}<1\)
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1
\(\frac{7}{5}>\frac{5}{5}\) mà \(\frac{5}{5}=1\) nên \(\frac{7}{5} > 1\)
Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1
b) So sánh các phân số sau với 1:
\(\frac{5}{6},\frac{3}{2},\frac{9}{19},\frac{7}{7},\frac{49}{46},\frac{32}{71}\)
c) Viết ba phân số bé hơn 1, ba phan số lớn hơn 1, ba phân số bằng 1
Hướng dẫn giải:
b) \(\frac{5}{6}<1\)
\(\frac{3}{2}>1\)
\(\frac{9}{19}<1\)
\(\frac{7}{7}=1\)
\(\frac{49}{46}>1\)
\(\frac{32}{71}<1\)
c) Ba phân số bé hơn 1: \(\frac{4}{9}, \frac{11}{15}, \frac{21}{40}\)
Ba phân số lớn hơn 1: \(\frac{4}{3}, \frac{13}{8}, \frac{19}{10}\)
Ba phân số bằng 1: \(\frac{5}{5}, \frac{10}{10}, \frac{12}{12}\)
Toán lớp 4 tập 2 trang 23 Bài 3
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) \(\frac{3}{7}, \frac{5}{7}\) và \(\frac{2}{7}\)
b) \(\frac{7}{8}, \frac{5}{8}\) và \(\frac{1}{8}\)
c) \(\frac{7}{10},\frac{9}{10}\) và \(\frac{1}{10}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{2}{7}\), \(\frac{3}{7}\) , \(\frac{5}{7}\)
b) \(\frac{1}{8}\) ,\(\frac{5}{8}\) , \(\frac{7}{8}\)
c) \(\frac{1}{10}\) , \(\frac{7}{10}\) , \(\frac{9}{10}\)
Toán lớp 4 tập 2 trang 23 Bài 4
Bác Sáu dùng \(\frac{2}{9}\) diện tích đất canh tác để trồng ngô, \(\frac{4}{9}\) diện tích để trồng lúa và \(\frac{1}{9}\) diện tích đề trồng khoai. Hỏi trong ba loại cây trên, bác Sáu trồng cây gì chiếm nhiều diện tích nhất? Cây gì chiếm ít diện tích nhất?
Hướng dẫn giải:
Ta có: \(\frac{1}{9}\)< \(\frac{2}{9}\) < \(\frac{4}{9}\)
Bác Sáu trồng cây lúa chiếm nhiều diện tích nhất và cây khoai chiếm ít diện tích nhất.
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 4 Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số