Toán lớp 4 trang 99 Ôn tập chung Cánh Diều
Ôn tập chung trang 99 sách Cánh diều
Toán lớp 4 trang 99 Ôn tập chung sách Cánh diều giúp các em học sinh ôn tập thành thạo, áp dụng giải các bài tập Toán lớp 4 một cách nhanh chóng, dễ dàng. Tất cả các bài tập này đều bám sát chương trình học SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Các em cùng tham khảo để có thể giải bài tập 1, 2, 3... một cách khoa học nhất.
Toán lớp 4 tập 2 trang 99, 100, 101, 102 - Luyện tập, Thực hành
Toán lớp 4 Tập 2 trang 99 Bài 1
Chọn đáp án đúng:
a) Số "Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm" viết là:
A. 7 230 805
B. 7 238 005
C. 723 805
D. 7 230 085
b) Giá trị của chữ số 3 trong số 493 508 là:
A. 300
B. 3 000
C. 30 000
D. 300 000
c) Phân số chỉ số phần tô màu so với toàn bộ băng giấy sau là:

A.
\(\frac{3}{2}\)
B.
\(\frac{3}{5}\)
C.
\(\frac{2}{3}\)
D.
\(\frac{2}{5}\)
d) Phân số
\(\frac{5}{8}\) bằng phân số nào trong các phân số sau?
A.
\(\frac{15}{32}\)
B.
\(\frac{20}{40}\)
C.
\(\frac{25}{40}\)
D.
\(\frac{10}{24}\)
e) Rút gọn phân số
\(\frac{45}{105}\) về phân số tối giản, ta được:
A.
\(\frac{15}{35}\)
B.
\(\frac{9}{35}\)
C.
\(\frac{15}{21}\)
D.
\(\frac{3}{7}\)
g) So sánh nào sau đây là đúng?
A.
\(\frac{5}{4} < \frac{5}{8}\)
B.
\(\frac{15}{24} < \frac{9}{8}\)
C.
\(\frac{2}{7} > \frac{5}{7}\)
D.
\(\frac{13}{12} <1\)
h) Số thích hợp điền vào ô ? để 205
\(dm^{2}\) 8
\(cm^{2}\) = ?
\(cm^{2}\) là:
A. 2 058
B. 20 508
C. 20 580
D. 25 008
i) Một rổ cam có 24 quả. Hỏi
\(\frac{2}{3}\) số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?
A. 16 quả cam
B. 14 quả cam
C. 36 quả cam
D. 8 quả cam
k) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

l) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

m) Quan sát hình vẽ mô tả ảnh chụp một sân vận động từ trên cao của một vệ tinh:

Diện tích phần sân chơi (màu xám nhạt) khoảng:
A. Từ 100
\(m^{2}\) đến 900
\(m^{2}\)
B. Từ 1 000
\(m^{2}\) đến 9 000
\(m^{2}\)
C. Từ 10 000
\(m^{2}\) đến 15 000
\(m^{2}\)
D. Từ 16 000
\(m^{2}\) đến 20 000
\(m^{2}\)
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm” viết là: 7 230 805
b) Đáp án đúng là: B
Giá trị của chữ số 3 trong số 493 508 là: 3 000
c) Đáp án đúng là: B
Hình đã cho được chia thành 5 ô vuông như nhau. Đã tô màu 3 ô vuông.
Vậy đã tô màu
\(\frac{3}{5}\) hình đã cho.
d) Đáp án đúng là: C
\(\frac{25}{40} = \frac{25:5}{40:5} =\frac{5}{8}\)
e) Đáp án đúng là: D
\(\frac{45}{105} = \frac{45: 15}{105:15} = \frac{3}{7}\)
g) Đáp án đúng là: B
h) Đáp án đúng là: B
205 dm2 8 cm2 = 20500 cm2+ 8 cm2 = 20 508 cm2
i) Đáp án đúng là: A
\(\frac{2}{3}\) số cam trong rổ là:
\(\frac{2}{3}\) × 24 = 16 (quả)
Đáp số: 16 quả cam
k) Đáp án đúng là: A
Hình A là hình bình hành
l) Đáp án đúng là: D
Hình D là hình thoi.
Hình B và C là hình bình hàng.
Hình A là hình thang.
m) Đáp án đúng là: C
Em đếm được chiều dài sân chơi có 18 ô vuông.
Chiều rộng sân chơi có 8 ô vuông.
Vậy sân chơi có tổng số ô vuông là:
18 × 8 = 144 (ô vuông)
Mỗi ô vuông có diện tích 100m2
Vậy sân chơi có diện tích là 100 × 144 = 14 400 (m2)
Đáp số: 14 400 m2
Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 2
Tính:
a)
\(\frac{5}{9}+\frac{4}{3}\)
b)
\(\frac{5}{6}-\frac{2}{3}\)
c)
\(\frac{15}{8} \times \frac{4}{5}\)
d)
\(\frac{6}{7} :\frac{8}{14}\)
Lời giải:
a)
\(\frac{5}{9}+\frac{4}{3}=\frac{5}{9}+\frac{12}{9}=\frac{17}{9}\)
b)
\(\frac{5}{6}-\frac{2}{3}=\frac{5}{6}-\frac{4}{6}=\frac{1}{6}\)
c)
\(\frac{15}{8} \times \frac{4}{5}=\frac{60}{40}=\frac{3}{2}\)
d)
\(\frac{6}{7} :\frac{8}{14}=\frac{6}{7} \times \frac{14}{8}=\frac{84}{56}=\frac{3}{2}\)
Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 3
Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m và chiều rộng là 25 m
a) Tính diện tích của thửa ruộng
b) Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 1
\(m^{2}\) đất thu được
\(\frac{1}{2}\) kg ngô. Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Lời giải:
a) Chiều dài của thửa ruộng là: 75 - 25 = 50 (m)
Diện tích cửa thửa ruộng là: 50 x 25 = 1 250
\((m^{2})\)
b) Số ki-lô-gam ngô thu được là:
\(1 250 \times \frac{1}{2} = 625\) (kg)
Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 4
Bác bảo vệ đã đi kiểm tra 5 vòng xung quanh khu cắm trại như hình dưới đây. Theo em, bác đã đi tất cả bao nhiêu mét?

Lời giải:
Chu vi khu cắm trại là:
(17 + 6) × 2 = 46 (m)
Bác bảo vệ đã đi số mét là:
46 × 5 = 230 (m)
Đáp số: 230 m
Toán lớp 4 Tập 2 trang 101 Bài 5
Một chiếc hộp có năm thẻ cùng loại, mỗi thẻ ghi được một số 1, 2, 3, 4, 5, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.

Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. Ghi lại số trên thẻ rút được và bỏ lại thẻ vào hộp. Sau 10 lần rút thẻ liên tiếp, bạn Hà Linh có kết quả thống kê như sau:
|
Lần rút |
Số trên thẻ |
Lần rút |
Số trên thẻ |
|
1 |
3 |
6 |
1 |
|
2 |
5 |
7 |
2 |
|
3 |
3 |
8 |
3 |
|
4 |
4 |
9 |
5 |
|
5 |
5 |
10 |
2 |
Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5 sau 10 lần rút ngẫu nhiên.
Lời giải:
Có 3 lần xuất hiện thẻ số 3.
Có 3 lần xuất hiện thẻ số 5.
Toán lớp 4 tập 2 trang 102 - Vận dụng
Toán lớp 4 Tập 2 trang 102 Bài 6
Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu?
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi?
Lời giải:
a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là 65 tuổi.
b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là 74 tuổi.
c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng số tuổi là: 74 – 65 = 9 (tuổi)