Giải Toán lớp 4 tập 2 trang 85 Cánh Diều
Giải Toán 4 tập 2 trang 85 Bài 90: Em ôn lại những gì đã học Cánh diều gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 4 Cánh diều.
Toán lớp 4 trang 85 Cánh Diều
Toán lớp 4 tập 2 trang 85 Bài 1
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề

Hướng dẫn giải:
Em nhớ lại những nội dung đã được học trong chủ đề các phép tính với phân số
Trả lời:
Những điều em học được trong chủ đề:
- Tôi biết thực hiện các phép tính với phân số
- Tôi biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.
- Tôi biết kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện.
Toán lớp 4 tập 2 trang 85 Bài 2
Tính
a)
\(\frac{2}{3}+\frac{4}{3}\)
\(\frac{9}{8}-\frac{1}{8}\)
\(\frac{1}{6} +\frac{2}{3}\)
\(\frac{3}{4}-\frac{7}{16}\)
b)
\(9+\frac{2}{7}\)
\(\frac{3}{8} + 10\)
\(7-\frac{2}{11}\)
\(\frac{25}{4}-5\)
c)
\(\frac{2}{3} \times \frac{1}{4}\)
\(\frac{7}{11} \times \frac{11}{2}\)
\(\frac{3}{7} : \frac{4}{9}\)
\(\frac{9}{8} : \frac{3}{4}\)
d)
\(8 \times \frac{3}{7}\)
\(\frac{3}{10} \times 6\)
\(6 : \frac{5}{24}\)
\(\frac{18}{7} : 3\)
Hướng dẫn giải:
Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số:
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai
a)
\(\frac{2}{3}+\frac{4}{3} =\frac{6}{3}=2\)
\(\frac{9}{8}-\frac{1}{8}=\frac{8}{8}=1\)
\(\frac{1}{6} +\frac{2}{3}=\frac{1}{6}+\frac{4}{6}=\frac{5}{6}\)
\(\frac{3}{4}-\frac{7}{16}=\frac{12}{16}-\frac{7}{16}=\frac{5}{16}\)
b)
\(9+\frac{2}{7}=\frac{63}{7}+\frac{2}{7}=\frac{65}{7}\)
\(\frac{3}{8} + 10=\frac{3}{8}+\frac{80}{8}=\frac{83}{8}\)
\(7-\frac{2}{11}=\frac{77}{11}-\frac{2}{11}=\frac{75}{11}\)
\(\frac{25}{4}-5=\frac{25}{4}-\frac{20}{4}=\frac{5}{4}\)
c)
\(\frac{2}{3} \times \frac{1}{4}=\frac{2}{12}=\frac{1}{6}\)
\(\frac{7}{11} \times \frac{11}{2}=\frac{77}{22}=\frac{7}{2}\)
\(\frac{3}{7} : \frac{4}{9}=\frac{3}{7}\times \frac{9}{4}=\frac{27}{28}\)
\(\frac{9}{8} : \frac{3}{4}=\frac{9}{8}\times \frac{4}{3}=\frac{36}{24}=\frac{3}{2}\)
d)
\(8 \times \frac{3}{7}=\frac{24}{7}\)
\(\frac{3}{10} \times 6=\frac{18}{10}=\frac{9}{5}\)
\(6 : \frac{5}{24}=6 \times \frac{24}{5}=\frac{144}{5}\)
\(\frac{18}{7} : 3=\frac{18}{7} \times \frac{1}{3}=\frac{18}{21}=\frac{6}{7}\)
Toán lớp 4 tập 2 trang 85 Bài 3
Một cửa hàng bán hoa quả ngày đầu bán được 120 kg, ngày thứ hai bán được bằng
\(\frac{2}{5}\) khối lượng hoa quả ngày đầu, ngày thứ ba bán được gấp đôi khối lượng ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Ngày đầu bán: 120 kg
Ngày thứ hai bán:
\(\frac{2}{5}\) ngày đầu
Ngày thứ ba: Gấp đôi ngày đầu
Trung bình mỗi ngày: ... kg?
Số hoa quả cửa hàng bán được trong ngày thứ hai là:
\(\frac{2}{5} \times 120 = \frac{240}{5} = 48\) (kg)
Số hoa quả cửa hàng bán được trong ngày thứ ba là:
120 × 2 = 240 (kg)
Số hoa quả trung bình một ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 48 + 240) : 3 = 136 (kg)
>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 4 Bài 90: Em ôn lại những gì đã học