Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 4 trang 93 Ôn tập về hình học và đo lường Cánh Diều

Toán lớp 4 trang 93 Ôn tập về hình học và đo lường sách Cánh diều giúp các em học sinh ôn tập thành thạo, áp dụng giải các bài tập Toán lớp 4 một cách nhanh chóng, dễ dàng. Tất cả các bài tập này đều bám sát chương trình học SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Các em cùng tham khảo để có thể giải bài tập 1, 2, 3... một cách khoa học nhất.

>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 91, 92 Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số CD

Toán lớp 4 trang 93, 94, 95 - Luyện tập, Thực hành

Bài 1

Quan sát hình vẽ sau, hãy dùng ê kê để kiểm tra và chỉ ra:

Bài 1

a) Các cạnh song song với nhau

b) Các cạnh vuông góc với nhau

c) Góc vuông, góc nhọn, góc tù

Lời giải:

a) AD // BC

b) AD \perp AB\(AD \perp AB\), BC \perp AB\(BC \perp AB\)

c) Góc vuông: \widehat{DAB},\widehat{ABC}\(\widehat{DAB},\widehat{ABC}\)

Góc nhọn: \widehat{ADC}\(\widehat{ADC}\)

Góc tù: \widehat{BCD}\(\widehat{BCD}\)

Bài 2

a) Quan sát các đồng hồ ở hình dưới đây, cho biết góc tạo bởi kim giờ và kim phút là góc vuông, góc tù, góc bẹt hay góc nhọn:

Bài 2

b) Ước lượng độ lớn góc đã đánh dấu trong mỗi hình sau rồi dùng thước đo góc để kiểm tra lại.

Bài 2

Lời giải:

a) 7 giờ 30 phút: góc nhọn

9 giờ: góc vuông

4 giờ: góc tù

6 giờ: góc bẹt

b) Hình 1: 90^{o}\(90^{o}\)

Hình 2: 135^{o}\(135^{o}\)

Bài 3

Số?

a) 4 tạ = ? kg

16 tấn = ? tạ

3 tạ 15 kg = ? kg

4 tấn 40 kg = ? kg

c) 4 giờ = ? phút

5 phút = ? giây

480 giây = ? phút

b) 30 kg = ? yến

500 kg = ? tạ

8 000 kg = ? tấn

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) tạ = ? kg

d) 120 phút = ? giờ

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) giờ = ? phút

21 thế kỉ = ? năm

Lời giải:

a) 4 tạ = 400 kg

16 tấn = 160 tạ

3 tạ 15 kg = 315 kg

4 tấn 40 kg = 4040 kg

c) 4 giờ = 240 phút

5 phút = 300 giây

480 giây = 6 phút

b) 30 kg = 3 yến

500 kg = 5 tạ

8 000 kg = 8 tấn

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) tạ = 50 kg

d) 120 phút = 2 giờ

\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) giờ = 30 phút

21 thế kỉ = 2100 năm

Bài 4

>, <, = ?

a) 2 kg 330 g ? 2 300 g

5 kg 47 g ? 5035 g

9 kg 5 g ? 9 050 g

12 400 g ? 12 kg 400 g

b) \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) giờ ? 15 phút

\frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) phút ? 50 giây

4 giờ 15 phút ? 300 phút

327 giây ? 5 phút 20 giây

Lời giải:

a) 2 kg 330 g > 2 300 g

5 kg 47 g > 5035 g

9 kg 5 g < 9 050 g

12 400 g = 12 kg 400 g

b) \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) giờ = 15 phút

\frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) phút < 50 giây

4 giờ 15 phút < 300 phút

327 giây > 5 phút 20 giây

Bài 5

Số?

a) 4 m^{2}\(m^{2}\) = ? dm^{2}\(dm^{2}\)

3 dm^{2}\(dm^{2}\) = ? cm^{2}\(cm^{2}\)

3 m^{2}\(m^{2}\) = ? cm^{2}\(cm^{2}\)

2 m^{2}\(m^{2}\) 25 dm^{2}\(dm^{2}\) = ? dm^{2}\(dm^{2}\)

5 cm^{2}\(cm^{2}\) 20 mm^{2}\(mm^{2}\) = ? mm^{2}\(mm^{2}\)

b) \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) m^{2}\(m^{2}\) = ? dm^{2}\(dm^{2}\)

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) dm^{2}\(dm^{2}\) = ? cm^{2}\(cm^{2}\)

\frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) m^{2}\(m^{2}\) = ? cm^{2}\(cm^{2}\)

1 500 dm^{2}\(dm^{2}\) = ? m^{2}\(m^{2}\)

600 cm^{2}\(cm^{2}\) = ? dm^{2}\(dm^{2}\)

Lời giải:

a) 4 m^{2}\(m^{2}\) = 400 dm^{2}\(dm^{2}\)

3 dm^{2}\(dm^{2}\) = 300 cm^{2}\(cm^{2}\)

3 m^{2}\(m^{2}\) = 30000 cm^{2}\(cm^{2}\)

2 m^{2}\(m^{2}\) 25 dm^{2}\(dm^{2}\) = 225 dm^{2}\(dm^{2}\)

5 cm^{2}\(cm^{2}\) 20 mm^{2}\(mm^{2}\) = 520 mm^{2}\(mm^{2}\)

b) \frac{1}{5}\(\frac{1}{5}\) m^{2}\(m^{2}\) = 20 dm^{2}\(dm^{2}\)

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) dm^{2}\(dm^{2}\) = 10 cm^{2}\(cm^{2}\)

\frac{1}{100}\(\frac{1}{100}\) m^{2}\(m^{2}\) = 1 cm^{2}\(cm^{2}\)

1 500 dm^{2}\(dm^{2}\) = 15 m^{2}\(m^{2}\)

600 cm^{2}\(cm^{2}\) = 6 dm^{2}\(dm^{2}\)

Bài 6

a) Bác Vân đi chợ mua 700 g thịt và một con cá cân nặng 2 kg 300 g. Hỏi bác Vân đã mua bao nhiêu ki-lô-gam cả cá và thịt?

b) Ăn nhiều muối rất có hại cho sức khoẻ. Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO), một người trưởng thành không nên ăn nhiều hơn 5 g muối mỗi ngày.

Một người trong 3 tuần đã ăn khoảng 168 g muối. Theo em, trung bình mỗi ngày người đó đã ăn bao nhiêu gam muối. Lượng muối người đó ăn mỗi ngày như vậy đã hợp lí chưa?

Bài 7

Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 620m. Chiều rộng kém chiều dài 40 m. Tính chiều dài, chiều rộng của khu đất đó.

Toán lớp 4 trang 95 - Vận dụng

Bài 8

Sân chơi nhà cô Thuý có kích thước như hình dưới đây. Cô muốn mua thảm cỏ nhựa trải sân chơi đó, biết rằng mỗi mét vuông thảm cỏ có giá 285 000 đồng. Tính số tiền mua thảm cỏ để trải vừa sân nhà cô Thuý.

Bài 8

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 96 Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Cánh Diều

Ngoài Toán lớp 4 trang 93 Ôn tập về hình học và đo lường Cánh diều. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ lời giải Toán lớp 4 Cánh DiềuTrắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh Diều; Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh Diều.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 4 Cánh diều

    Xem thêm