Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Toán lớp 4 tập 2 trang 26 Cánh Diều

Giải Toán 4 tập 2 trang 26 Bài 63: Luyện tập Cánh diều gồm hướng dẫn giải chi tiết cho từng hỏi và bài tập, được trình bày khoa học, dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài. Mời các em tham khảo giải Toán lớp 4 Cánh diều.

Toán lớp 4 tập 2 trang 26 Bài 1

So sánh hai phân số:

a) \frac{5}{9}\(\frac{5}{9}\)\frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\)

b) \frac{7}{6}\(\frac{7}{6}\)\frac{6}{6}\(\frac{6}{6}\)

c) \frac{3}{14}\(\frac{3}{14}\)\frac{5}{14}\(\frac{5}{14}\)

d) \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\)\frac{9}{8}\(\frac{9}{8}\)

Hướng dẫn giải:

a) \frac{5}{9}<\frac{7}{9}\(\frac{5}{9}<\frac{7}{9}\)

b) \frac{7}{6}>\frac{6}{6}\(\frac{7}{6}>\frac{6}{6}\)

c) \frac{3}{14}<\frac{5}{14}\(\frac{3}{14}<\frac{5}{14}\)

d) \frac{5}{8}<\frac{9}{8}\(\frac{5}{8}<\frac{9}{8}\)

Toán lớp 4 tập 2 trang 26 Bài 2

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số

a) \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)\frac{3}{10}\(\frac{3}{10}\)

b) \frac{7}{12}\(\frac{7}{12}\)\frac{5}{6}\(\frac{5}{6}\)

c) \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\)\frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)

d) \frac{8}{3}\(\frac{8}{3}\)\frac{11}{21}\(\frac{11}{21}\)

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: \frac{2}{5}=\frac{2\times 2}{5\times 2}=\frac{4}{10}\(\frac{2}{5}=\frac{2\times 2}{5\times 2}=\frac{4}{10}\)

\frac{4}{10} >\frac{3}{10}\(\frac{4}{10} >\frac{3}{10}\) nên \frac{2}{5}>\frac{3}{10}\(\frac{2}{5}>\frac{3}{10}\)

b) Ta có: \frac{5}{6}=\frac{5\times 2}{6\times 2}=\frac{10}{12}\(\frac{5}{6}=\frac{5\times 2}{6\times 2}=\frac{10}{12}\)

\frac{7}{12}<\frac{10}{12}\(\frac{7}{12}<\frac{10}{12}\) nên \frac{7}{12}<\frac{5}{6}\(\frac{7}{12}<\frac{5}{6}\)

d) Ta có: \frac{8}{3}=\frac{8\times 7}{3\times 7}=\frac{56}{21}\(\frac{8}{3}=\frac{8\times 7}{3\times 7}=\frac{56}{21}\)

\frac{56}{21}>\frac{11}{21}\(\frac{56}{21}>\frac{11}{21}\) nên

Toán lớp 4 tập 2 trang 26 Bài 3

a) >, <, =?

Bài tập 3 trang 26 Toán 4 tập 2 Cánh diều

b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

\frac{3}{5},\frac{8}{5}\(\frac{3}{5},\frac{8}{5}\)\frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)

\frac{5}{2},\frac{1}{6}\(\frac{5}{2},\frac{1}{6}\) và 1

Hướng dẫn giải:

a) \frac{5}{9} < 1\(\frac{5}{9} < 1\)

\frac{8}{7} >1\(\frac{8}{7} >1\)

b) \frac{2}{5},\frac{3}{5},\frac{8}{5}\(\frac{2}{5},\frac{3}{5},\frac{8}{5}\)

\frac{9}{9} =1\(\frac{9}{9} =1\)

\frac{9}{2} > \frac{3}{4}\(\frac{9}{2} > \frac{3}{4}\)

\frac{1}{6},1,\frac{5}{2}\(\frac{1}{6},1,\frac{5}{2}\)

Toán lớp 4 tập 2 trang 26 Bài 4

a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số

Bài 4

b) Trong các phân số ở câu a , phân số nào bé hơn 1? Phân số nào lớn hơn 1?

Hướng dẫn giải:

a) Các thẻ được xếp theo thứ tự từ trái qua phải là:

\frac{2}{4},\frac{3}{4},\frac{4}{4},\frac{5}{4},\frac{7}{4},\frac{8}{4},\frac{9}{4},\frac{11}{4}\(\frac{2}{4},\frac{3}{4},\frac{4}{4},\frac{5}{4},\frac{7}{4},\frac{8}{4},\frac{9}{4},\frac{11}{4}\)

b) Các phân số bé hơn 1 là: \frac{2}{4},\frac{3}{4}\(\frac{2}{4},\frac{3}{4}\)

Các phân số lớn hơn 1 là: \frac{5}{4},\frac{7}{4},\frac{8}{4},\frac{9}{4},\frac{11}{4}\(\frac{5}{4},\frac{7}{4},\frac{8}{4},\frac{9}{4},\frac{11}{4}\)

>> Xem bài giải chi tiết: Toán lớp 4 Bài 63: Luyện tập

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Toán lớp 4 Cánh diều

    Xem thêm