Toán lớp 4 trang 89, 90 Chia cho 10, 100, 1 000,… Cánh diều
Chia cho 10, 100, 1 000,… trang 89, 90 Cánh Diều
Toán lớp 4 trang 89, 90 Chia cho 10, 100, 1 000,… Cánh Diều với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh hiểu cách làm, kĩ năng thực hiện các bài tập Toán lớp 4 Cánh Diều. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải Toán lớp 4 Cánh Diều.
Toán lớp 4 trang 89 Bài 1
Tính nhẩm:
Lời giải:
a)
8 000 : 10 = 800 8 000 : 100 = 80 8 000 : 1 000 = 8 | 56 000 : 10 = 5 600 56 000 : 100 = 560 56 000 : 1 000 = 56 | 6 400 : 10 = 640 6 400 : 100 = 64 64 000 : 1 000 = 64 |
b)
130 : 10 = 13 1 500 : 10 = 150 | 2 300 : 100 = 23 1 800 : 100 = 18 | 21 000 : 1 000 = 21 203 000 : 1 000 = 203 |
Toán lớp 4 trang 90 Bài 2
Tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải:
a)
350 : 50 = ?
Nhẩm: 350 : 50 = 35 : 5 = 7
240 : 30 = ?
Nhẩm: 240 : 30 = 24 : 3 = 8
b)
2 400 : 60 = 240 : 6 = 40
6 300 : 70 = 630 : 7 = 90
Toán lớp 4 trang 90 Bài 3
Để vận chuyển hết các bao gạo, mỗi bao cân nặng 100 kg, người ta đã dùng một xe ô tô có trọng tải 25 tấn và một xe công-te-nơ có trọng tải 60 tấn. Hỏi có thể xếp nhiều nhất bao nhiêu bao gạo lên xe ô tô, bao nhiêu bao gạo lên xe công-te-nơ?
Lời giải:
Đổi: 25 tấn = 25 000 kg
60 tấn = 60 000 kg
Số bao gạo nhiều nhất có thể xếp lên xe ô tô là:
25 000 : 100 = 250 (bao)
Số bao gạo nhiều nhất có thể xếp lên xe công-te-nơ là:
60 000 : 100 = 600 (bao)
Toán lớp 4 trang 90 Bài 4
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
a) Em viết một phép chia cho 10, 100, 1 000,… Chẳng hạn, 4 500 : 100 = ?
Em đố bạn nhẩm nhanh kết quả.
Em và bạn đổi vai cùng chơi.
b) Nói với bạn cách nhẩm nhanh của em trong các phép chia trên.
Lời giải:
a)
362 000 : 1 000 = 362
26 000 : 10 = 2 600
b)
Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1 000 ta chỉ việc bỏ bớt đi số chữ số 0 của số bị chia đúng bằng số chữ số 0 của số chia.
Ngoài Toán lớp 4 trang 89, 90 Chia cho 10, 100, 1 000,… Cánh diều. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ lời giải Toán lớp 4 Cánh Diều và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học.