Toán lớp 4 trang 11, 12 Luyện tập Cánh Diều
Bài 56 Luyện tập sách Cánh diều
Toán lớp 4 trang 11, 12 Luyện tập sách Cánh diều giúp các em học sinh ôn tập thành thạo, áp dụng giải các bài tập Toán lớp 4 một cách nhanh chóng, dễ dàng. Tất cả các bài tập này đều bám sát chương trình học SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Các em cùng tham khảo để có thể giải bài tập 1, 2, 3... một cách khoa học và đúng nhất nhé.
>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 9, 10 Phân số và phép chia số tự nhiên Cánh Diều
Toán lớp 4 Cánh diều Tập 2 trang 11, 12 - Luyện tập, Thực hành
Bài tập 1 trang 11 Toán 4 tập 2 Cánh diều
Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

Lời giải:
a) Hình 1:
\(\frac{5}{6}\)
Hình 2:
\(\frac{1}{3}\)
Hình 3:
\(\frac{4}{8}\)
Hình 4:
\(\frac{5}{7}\)
Hình 5:
\(\frac{6}{10}\)
Hình 6:
\(\frac{7}{11}\)
b) Hình 1:
\(\frac{5}{4}\)
Hình 2:
\(\frac{8}{3}\)
Bài tập 2 trang 11 Toán 4 tập 2 Cánh diều
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
|
a) 5 : 8 b) 7 : 6 |
11 : 15 3 : 2 |
4 : 8 9 : 9 |
1 : 2 16 : 1 |
Lời giải:
|
a) b) |
|
|
|
Bài tập 3 trang 12 Toán 4 tập 2 Cánh diều
a) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu)
Mẫu:
\(\frac{5}{7} = 5:7\)
\(\frac{1}{2}; \frac{3}{4}; \frac{3}{10}; \frac{11}{6}\)
b) Trong mỗi nhóm các phân số cho dưới đây, phân số nào bằng 1?
\(\frac{1}{3},\frac{2}{3},\frac{3}{3}\)
\(\frac{4}{5},\frac{5}{5},\frac{1}{5}\)
\(\frac{8}{8},\frac{1}{10},\frac{4}{8}\)
Lời giải:
a)
\(\frac{1}{2} = 1 :2\)
\(\frac{3}{4}=3:4\)
\(\frac{3}{10}=3:10\)
\(\frac{11}{6} = 11:6\)
b) Phân số bằng 1 là:
\(\frac{3}{3},\frac{5}{5}, \frac{8}{8}\)
Bài tập 4 trang 12 Toán 4 tập 2 Cánh diều
Đọc các số đo đại lượng sau:
\(\frac{1}{2}m; \frac{3}{10} dm; \frac{3}{4} kg; \frac{3}{2} l; \frac{6}{5} km\)
Lời giải:
\(\frac{1}{2}\) m : một phần hai mét
\(\frac{3}{10}\) dm : ba phần mười đềximét
\(\frac{3}{4}\) kg : ba phần bốn kilôgam
\(\frac{3}{2}\) l : ba phần hai lít
\(\frac{6}{5}\) km : sáu phần năm kilômét
Toán lớp 4 Cánh diều Tập 2 trang 12 - Vận dụng
Bài tập 5 trang 12 Toán 4 tập 2 Cánh diều
Nêu phân số chỉ số phần đã xếp đầy sách trong mỗi hàng của giá sách dưới đây:

Lời giải:
Hàng 1:
\(\frac{4}{9}\)
Hàng 2:
\(\frac{3}{8}\)
Hàng 3:
\(\frac{1}{5}\)
Hàng 4:
\(\frac{3}{4}\)
Hàng 5:
\(\frac{1}{3}\)
Hàng 6:
\(\frac{1}{2}\)
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 13, 14, 15 Phân số bằng nhau Cánh Diều
Ngoài Toán lớp 4 trang 11, 12 Luyện tập Cánh diều. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ lời giải Toán lớp 4 Cánh Diều và Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh Diều.