Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán lớp 4 trang 89, 90 Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên CD

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Cánh diều
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Toán lớp 4 trang 89, 90 Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên sách Cánh diều giúp các em học sinh ôn tập thành thạo, áp dụng giải các bài tập Toán lớp 4 một cách nhanh chóng, dễ dàng. Tất cả các bài tập này đều bám sát chương trình học SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Các em cùng tham khảo để có thể giải bài tập 1, 2, 3... một cách khoa học nhất.

Toán lớp 4 trang 89, 90 - Luyện tập, Thực hành

Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 1

a) Trò chơi “Đố bạn”: Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.

Toán lớp 4 trang 89 Tập 2 Cánh diều

b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?

c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào là bé nhất?

Lời giải:

a) Ví dụ:

Em viết số: 12 345 678

Bạn đọc: Mười hai triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám.

Bạn tiếp tục đọc một số: Chín trăm tám mươi nghìn bảy trăm hai mươi ba.

Em viết số đó: 980 723.

b) Trong số em vừa viết:

Số 12 345 678 là số chẵn.

Số 980 723 là số lẻ.

c) Số 12 345 678 có 8 chữ số, số 980 723 có 6 chữ số nên 12 345 678 > 980 723

Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 2

Viết mỗi số sau thành tổng:

Toán lớp 4 trang 89 Tập 2 Cánh diều

a) 13 876

b) 204 038

c) 50 877

d) 8 672 980

Lời giải:

a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6

b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8

c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7

d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80

Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 3

a) >,<,=?

9 342 ? 997

74 281 ? 74 218

62 006 ? 6 206

37 149 ? 37 235

589 021 ? 589 021

322 000 ? 231 198

b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải:

a) 9 342 > 997

74 281 > 74 218

62 006 > 6 206

37 149 < 37 235

589 021 = 589 021

322 000 > 231 198

b) Sắp xếp: 28 174, 21 871, 21 487, 2 187. 

Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 4

Đặt tính rồi tính:

a) 19 315 + 43 627

b) 79 371 - 47 849

c) 4 132 x 23

d) 1 929 : 32

Lời giải:

a) 19 315 + 43 627 = 62 942

b) 79 371 - 47 849 = 31 522

c) 4 132 x 23 = 95 036

d) 1 929 : 32 = 60 dư 9

Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 5

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 1 267 + 99 + 501

25 x 14 x 4

b) 3 905 x (50 - 1)

270 : (27 x 2)

c) 115 x 58 + 115 x 42

136 x 67 - 136 x 66

Lời giải:

a) 1 267 + 99 + 501 = 1 267 + (99 + 501) = 1 267 + 600 = 1867

25 x 14 x 4 = (25 x 4) x 14 = 100 x 14 = 1 400

b) 3 905 x (50 - 1) = 3 905 x 50 - 3 905 = 195 250 - 3 905 = 191 345

270 : (27 x 2) = 270 : 27 : 2 = 10 : 2 = 5

c) 115 x 58 + 115 x 42 = 115 x (58 + 42) = 115 x 100 = 11 500

136 x 67 - 136 x 66 = 136 x (67 - 66) = 136 x 1 = 136

Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 6

Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:

a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thé?

b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 180 km. Hỏi ô tô đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?

Toán lớp 4 trang 90 Tập 2 Cánh diều

Lời giải:

a) Số chuyến xe cần để chở hết các thùng hàng là:

224 : 56 = 4 (chuyến)

b) Số giờ để ô tô đi từ kho ra sân bay là:

180 : 60 = 3 (giờ)

Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 7

Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng

a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?

b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?

Lời giải:

a) Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km là:

320 : 100 x 10 = 32 (l)

b) Số tiền xăng phải trả là:

32 x 28 500 = 912 000 (đồng)

Toán lớp 4 trang 90 - Vận dụng

Toán lớp 4 Tập 2 trang 90 Bài 8

Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:

Toán lớp 4 trang 90 - Vận dụng

a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hoà thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?

b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi không? Tại sao?

c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.

Lời giải:

Điều hoà: sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng

Lò vi sóng: một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng

Ti vi: mười sáu triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng

a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:

6 250 000 + 1 190 000 = 7 440 000 (đồng)

b) Cô Hoa đủ tiền mua lò vi sóng, không đủ tiền mua điều hoà và ti vi

c) Làm tròn: 16 900 000 đồng.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán lớp 4 Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm