Toán lớp 4 trang 89, 90 Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên CD
Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên sách Cánh diều
Toán lớp 4 trang 89, 90 Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên sách Cánh diều giúp các em học sinh ôn tập thành thạo, áp dụng giải các bài tập Toán lớp 4 một cách nhanh chóng, dễ dàng. Tất cả các bài tập này đều bám sát chương trình học SGK Toán lớp 4 Cánh Diều. Các em cùng tham khảo để có thể giải bài tập 1, 2, 3... một cách khoa học nhất.
>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 87, 88 Em vui học Toán Cánh Diều
Toán lớp 4 trang 89, 90 - Luyện tập, Thực hành
Bài 1
a) Trò chơi "Đố bạn": Em viết một số có nhiều chữ số rồi đố bạn đọc, sau đó bạn đọc một số và đố em viết số đó.
b) Trong các số em vừa viết, số nào là số lẻ, số nào là số chẵn?
c) Trong các số em vừa viết, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
Lời giải:
a) 8 236 740: Tám triệu hai trăm ba sáu nghìn bảy trăm bốn mươi
784 900: Bảy trăm tám mươi tư nghìn chín trăm
Chín triệu bảy trăm mười lăm: 9 000 715
b) Số chẵn: 8 236 740; 784 900
Số lẻ: 9 000 715
c) Số lớn nhất: 9 000 715
Số bé nhất: 784 900
Bài 2
Viết mỗi số sau thành tổng:
a) 13 876
b) 204 038
c) 50 877
d) 8 672 980
Lời giải:
a) 13 876 = 10 000 + 3 000 + 800 + 70 + 6
b) 204 038 = 200 000 + 4 000 + 30 + 8
c) 50 877 = 50 000 + 800 + 70 + 7
d) 8 672 980 = 8 000 000 + 600 000 + 70 000 + 2 000 + 900 + 80
Bài 3
a) >,<,=?
9 342 ? 997
74 281 ? 74 218
62 006 ? 6 206
37 149 ? 37 235
589 021 ? 589 021
322 000 ? 231 198
b) Sắp xếp các số 21 487, 2 187, 21 871, 28 174 theo thứ tự từ lớn đến bé
Lời giải:
a) 9 342 > 997
74 281 > 74 218
62 006 > 6 206
37 149 < 37 235
589 021 = 589 021
322 000 > 231 198
b) 28 174, 21 871, 21 487, 2 187
Bài 4
Đặt tính rồi tính:
a) 19 315 + 43 627
b) 79 371 - 47 849
c) 4 132 x 23
d) 1 929 : 32
Lời giải:
a) 19 315 + 43 627 = 62 942
b) 79 371 - 47 849 = 31 522
c) 4 132 x 23 = 95 036
d) 1 929 : 32 = 60 dư 9
Bài 5
Tính bằng cách thuận tiện:
a) 1 267 + 99 + 501
25 x 14 x 4
b) 3 905 x (50 - 1)
270 : (27 x 2)
c) 115 x 58 + 115 x 42
136 x 67 - 136 x 66
Lời giải:
a) 1 267 + 99 + 501 = 1 267 + (99 + 501) = 1 267 + 600 = 1867
25 x 14 x 4 = (25 x 4) x 14 = 100 x 14 = 1 400
b) 3 905 x (50 - 1) = 3 905 x 50 - 3 905 = 195 250 - 3 905 = 191 345
270 : (27 x 2) = 270 : 27 : 2 = 10 : 2 = 5
c) 115 x 58 + 115 x 42 = 115 x (58 + 42) = 115 x 100 = 11 500
136 x 67 - 136 x 66 = 136 x (67 - 66) = 136 x 1 = 136
Bài 6
Có 224 thùng hàng cần chuyển ra sân bay, biết rằng mỗi chuyến xe chở được 56 thùng hàng. Hỏi:
a) Để chở hết các thùng hàng trên ra sân bay cần mấy chuyến xe như thé?
b) Biết rằng quãng đường từ kho hàng đến sân bay là 180 km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được 180 km. Hỏi ô tô đi từ kho đến sân bay hết khoảng mấy giờ?
Lời giải:
a) Số chuyến xe cần để chở hết các thùng hàng là:
224 : 56 = 4 (chuyến)
b) Số giờ để ô tô đi từ kho ra sân bay là:
180 : 60 = 3 (giờ)
Bài 7
Một ô tô đi 100 km hết 10 l xăng
a) Hỏi ô tô đó đi 320 km hết bao nhiêu lít xăng?
b) Giá bán 1 l xăng là 28 500 đồng. Hỏi để đi hết 320 km cần phải trả bao nhiêu tiền xăng?
Lời giải:
a) Số lít xăng ô tô cần để đi hết 320 km là:
320 : 100 x 10 = 32 (l)
b) Số tiền xăng phải trả là:
32 x 28 500 = 912 000 (đồng)
Toán lớp 4 trang 90 - Vận dụng
Bài 8
Đọc giá bán của các mặt hàng điện tử dưới đây:
a) Bác Tuấn mua lò vi sóng và điều hoà thì bác Tuấn phải trả số tiền là bao nhiêu?
b) Cô Hoa có 20 000 000 đồng. Hỏi cô Hoa có đủ tiền mua lò vi sóng, điều hoà và ti vi không? Tại sao?
c) Làm tròn giá bán ti vi đến hàng trăm nghìn.
Lời giải:
Điều hoà: sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
Lò vi sóng: một triệu một trăm chín mươi nghìn đồng
Ti vi: mười sáu triệu tám trăm chín mươi nghìn đồng
a) Bác Tuấn phải trả số tiền là:
6 250 000 + 1 190 000 = 7 440 000 (đồng)
b) Cô Hoa đủ tiền mua lò vi sóng, không đủ tiền mua điều hoà và ti vi
c) Làm tròn: 16 900 000 đồng
Ngoài Toán lớp 4 trang 89, 90 Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên Cánh diều. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ lời giải Toán lớp 4 Cánh Diều và Trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh Diều; Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh Diều.