Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng số thập phân
Phép cộng số thập phân
Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng số thập phân bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập tính cộng hai hay nhiều số thập phân, củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Giải bài tập trang 50, 51 SGK Toán 5: Cộng hai số thập phân
Giải bài tập trang 51, 52 SGK Toán 5: Tổng nhiều số thập phân
Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng số thập phân
Câu 1:
Tính:
Câu 2:
Đặt tính rồi tính:
a) 35,88 + 19,36
b) 81,625 + 147, 307
c) 539,6 + 73,945
d) 247,06 + 316, 492
Câu 3:
Tính:
a) 8,32 + 14,6 + 5,24
b) 24,9 + 57,36 + 5,45
c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5
d) 324, 8 + 66,7 + 208,4
Câu 4:
Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm
Câu 5:
Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.
Câu 6:
Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a + b = … + a
(a + b ) + ….. = a + ( … + c)
a + 0= 0 + …. = ….
Câu 7:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 25,7 + 9, 48 + 14,3
b) 8,24 + 3,69 + 2,31
c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4
d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08
e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5
Câu 8:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42,54 + 87,65 …. 42,45 + 87,56
b) 96,38 + 74,85 …. 74,38 + 96,85
c) 8,8 + 6,6 + 4,4 …. 9,9 + 5,5 +7,7
Câu 9:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biết: 18, 987 = 18 + 0,9 + …. + 0,007
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 8
B. 0,8
C. 0,08
D.0,008
Câu 10:
Tìm số trung bình cộng của các số sau:
a) 26,45 ; 45,12 và 12, 43
b) 12,7 ; 19,99; 45,24 và 38, 07.
Câu 11:
Bốn bạn: Hiền, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là:
32,2 kg; 35 kg; 31,55 kg; 36,25 kg.
Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki - lô-gam?
Câu 12:
Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5 l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?
Câu 13:
Hình tam giác ABC có tổng dộ dài của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm. Tính chu vi tam giác ABC.
Đáp án Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng số thập phân
Câu 1:
Câu 2:
Kết quả:
a) 35,88 + 19,36 = 55,24
b) 81,625 + 147, 307 = 228,932
c) 539,6 + 73,945 = 613,545
d) 247,06 + 316, 492 = 563,552
Câu 3:
a) 8,32 + 14,6 + 5,24 = 22,92 + 5,24 = 28,16. Làm tương tự các phần khác ta có:
b) 87,71 c) 27,9 d) 599,9
Câu 4:
ĐS: 25,2 cm
Câu 5:
Chiều dài của cái sân là:
86,7 + 21 , 6 = 108,3 (m)
Chu vi cái sân là :
(108 + 86,7) x 2 = 390 (m)
Đáp số: 390 m
Câu 6:
a + b = b + a
(a + b ) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 + a = a
Câu 7:
a) 25,7 + 9,48 +14,3 = 25,7 + 14,3 +9,48
= 40 + 9,48
= 49,48
b) 8,24 + 3,69 + 2,31 = 8,24 + (3,69 + 2,31)
= 8,24 + 6
= 14, 24
c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 = (8,65 + 1,35 ) + (7,6 + 0,4)
= 10 + 8
= 18
d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08 = (5,92 + 4,08) + (0,44 + 5,56)
= 10 + 6
=16
e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) +( 6,5 +3,5 ) + ( 5,5 + 4,5)
=10 + 10 + 10
= 30
Câu 8:
a) 42, 54 + 87, 65 > 42, 45 + 87, 56
Chú ý: Có thể so sánh hai tổng nêu trên bằng hai cách, chẳng hạn:
Cách 1: thực hiện rồi so sánh hai kết quả
Ta có: 42,54 + 87, 65 = 130,19
42,45 + 87,56 = 130,01
Vì 130, 19 >130,01 nên 42, 54 + 87,65 > 42, 45 + 87, 56
Cách 2: ta có: 42,54 > 42, 45 ; 87,65 > 87,56 nên:
42,54+ 87,65 > 42, 45 +87,56
b,c: làm tương tự
Đáp số:
b) 96,38 + 74,85 = 74,38 + 96,85
c) 8,8 + 6,6 + 4,4 < 9,9 + 5,5 +7,7
Câu 9:
Khoanh C
Câu 10:
Đáp số:
a) 28
b) 29
Câu 11:
Bài giải:
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
(33,2 + 35 + 31,55 + 36,25) : 4 = 34(kg)
Đáp số: 34 kg
Câu 12:
Bài giải:
Số lít dầu có trong thùng thứ hai là:
10,5 + 3 = 13,5 (l)
Số lít dầu có trong thùng thứ ba là:
(10, 5 + 13, 55) : 2 = 12 (l)
Số lít dầu có trong cả ba thùng là:
10, 5 + 13,5 + 12 = 36 (l)
Đáp số: 36 (l)
Câu 13:
Đáp số: 16 cm.