Bài tập Toán lớp 5 Phép nhân số thập phân
Phép nhân số thập phân
Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập tính nhân hai hay nhiều số thập phân, nhân số thập phân với số tự nhiên, nhân số thập phân với số thập phân. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
1. Bài tập Toán lớp 5 Phép nhân số thập phân
Câu 1:
Tính:
Câu 2:
Tính:
Câu 3:
Đặt tính rồi tính:
a) 36,25 x 24
b) 604 x 3, 58
c) 20,08 x 400
d) 74,64 x 5,2
e) 0,302 x 4,6
f) 70, 05 x 0,09
Câu 4:
Viết các số thích hợp vào ô trống:
Thừa số | 9,53 | 7,6 | 25 | 0,325 |
Thừa số | 8,4 | 3,27 | 5,204 | 0,28 |
Tích |
Câu 5:
Viết dấu (> < =) thích hợp vào chỗ trống:
a) 4,7 x 6.8 ….. 4,8 x 6,7
b) 9,74 x 120 ….. 97,4 x 6 x 2
c) 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 ….. 17,2 x 3,9
d) 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 ….. 8,6 x 4 + 7,24
Câu 6:
Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống:
a x b = b x …..
(a x b) x c = a x (b x c)
(a + b) x c = a x ….. + b x …..
a x c + b x c = ( ….. + b) x …..
Câu 7
Tìm x, biết x : 6,2 = 52,2 + 12,4 × 0,1
A. x = 40,052
B. x = 42,042
C. x = 331,328
D. x = 333,318
Câu 8: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
654 – 4,85 × 68 + 506,1 □ 38,3 × 24 – 254 × 0,35
Câu 9
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Một túi kẹo nặng 0,35kg và một túi bánh nặng 0,75kg.
Vậy 12 túi kẹo và 25 túi bánh như thế nào nặng tất cả .....kg.
Câu 10
Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,02 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 8,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.
Câu 11
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5, chiều rộng kém chiều dài 2,3 m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Câu 12:
Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít thở 0,55 lít không khí, biết 1 lít không khí nặng 1,3g. Hãy tính khối lượng không khí 6 người hít thở trong 1 giờ?
2. Đáp án Bài tập Toán lớp 5 Phép nhân số thập phân
Câu 1
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Thừa số | 9,53 | 7,6 | 25 | 0,325 |
Thừa số | 8,4 | 3,27 | 5,204 | 0,28 |
Tích | 80,052 | 24,852 | 130,1 | 0,091 |
Câu 5:
a) 4,7 x 6.8 < 4,8 x 6,7
(Vì 4,7 x 6.8 = 31,96 ; 4,8 x 6,7 = 32,16
b) 9,74 x 120 = 97,4 x 6 x 2
Vì 9,74 x 120 = 9,74 x 10 x 12 = 97,4 x 6 x 2
c) 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 = 17,2 x 4 và 17,2 x 4 > 17,2 x 3,9
(Hai tích đều có hai thừa số và có thừa số thứ nhất bằng nhau, nếu tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn thì tích đó lớn hơn.)
d) 8,6 + 7,24+ 8,6 + 7,24 + 8,6 < 8,6 x 4 + 7,24
(Vì 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 < 8,6 x 4 + 7,24
Mà 8,6 x 4 + 7,24 = (8,6 x 3 + 7,24) + 7,24
nên (8,6 x 3 + 7,24) + 7,24 < (8,6 x 3 + 8,6) + 7,24
Câu 6:
a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
(a + b) x c = a x c + b x c
a x c + b x c = (a + b) x c
Câu 7
Ta có:
x : 6,2 = 52,2 + 12,4 x 0,1
x : 6,2 = 52,2 + 1,24
x : 6,2 = 53,44
x = 53,44 x 6,2
x = 331,328
Vậy x = 331,328
Câu 8
Ta có:
+) 654 - 4,85 x 68 + 506,1
= 654 - 329,8 + 506,1
= 324,2 + 506,1
= 830,3
+) 38,3 x 24 - 254 x 0,35
= 919,2 - 88,9
= 830,3
Mà: 830,3 = 830,3
Do đó: 654 – 4,85 × 68 + 506,1 = 38,3 × 24 – 254 × 0,35
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Câu 9
12 túi kẹo nặng số ki-lô-gam là:
0,35 × 12 = 4,2 (kg)
25 túi bánh nặng số ki-lô-gam là:
0,75 × 25 = 18,75 (kg)
12 túi kẹo và 25 túi bánh nặng tất cả số ki-lô-gam là:
4,2 + 18,75 = 22,95 (kg)
Đáp số: 22,95kg.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 22,95.
Câu 10
Lớp 5A có số học sinh nam là:
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Lớp 5A có số học sinh nữ là:
28 – 16 = 12 (học sinh)
Tổng số điểm của cả lớp đạt được là:
8,02 × 28 = 224,56 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là:
8,07 × 12 = 96,84 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là:
224,56 − 96,84 = 127,72 (điểm)
Đáp số: 127,72 điểm.
Câu 11
Chiều rộng của mảnh đất là:
12,5 - 2,3 = 10,2 (m)
Chu vi của mảnh đất là:
(12,5 + 10,2) x 2 = 45,4 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
12,5 x 10,2 = 127,5 (m2)
Đáp số: 45,4m ; 127,5m2.
Câu 12:
Đổi 1 giờ = 60 phút
Số lần hít thở của một người trong 1 giờ là: 15 x 60 = 900 (lần).
Số lần hít thở của sáu người trong 1 giờ là: 6 x 900 = 5400 (lần).
Số lít không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 5400 x 0,55 = 2970 (lít)
Khối lượng không khí sáu người hít thở trong 1 giờ là: 2970 x 1,3 = 3861 (gam)
Đáp số: 3861 (gam)
>> Tham khảo thêm: Bài tập Toán lớp 5: Phép nhân số thập phân (tiếp theo)
..........
Trên đây là các dạng bài tập Toán lớp 5 về phép nhân số thập phân tổng hợp tất cả các dạng bài tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với một số thập phân cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức các dạng bài tập về số thập phân, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi học kì.
Các dạng bài tập Toán lớp 5 về phép nhân số thập phân bao gồm các dạng Toán: đặt tính rồi tính, viết các số thích hợp vào ô trống, tìm x đầy đủ lời giải cho các em học sinh cùng tham khảo và theo dõi.
Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.
3. Bài tập về số thập phân lớp 5
- Toán lớp 5 trang 56: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- Toán lớp 5 trang 61, 62: Luyện tập chung phép nhân
- Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân