Biết 3 lần số thứ nhất bằng 7 lần số thứ hai. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:
Luyện tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đề số 1
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Đề luyện tập chuyên đề Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đề số 1 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập chuyên đề Toán lớp 5, chuẩn bị cho các bài thi, kiểm tra đánh giá tốt nhất. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
- Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
-
Câu 2:
Nhận biết
Điền vào ô trống.
Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Hai số đó là 180||252 và 252||180
Đáp án là:Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Hai số đó là 180||252 và 252||180
-
Câu 3:
Thông hiểu
Điền vào ô trống.
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.
Đáp án là:Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.
-
Câu 4:
Thông hiểu
Điền vào ô trống.
Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.
Đáp án là:Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.
-
Câu 5:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
Hiệu hai số là 30. Tỉ số giữa hai số là 7 : 4. Số bé là:
Hướng dẫn:Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
30 : 3 = 10
Số bé là:
10 x 3 = 30
Đáp số: 30
-
Câu 6:
Thông hiểu
Điền vào ô trống.
Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng số học sinh nữ?
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Đáp án là:Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng số học sinh nữ?
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Hướng dẫn:Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Số học sinh nam là:
136 : 2 x 5 = 340 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
340 + 136 = 476 (học sinh)
Đáp số: 476 học sinh nữ;
340 học sinh nam.
-
Câu 7:
Vận dụng
Điền vào ô trống.
Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.
Đáp án là:Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.
Hướng dẫn:Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
27 : 3 = 9
Số tuổi của mẹ sau 5 năm nữa là:
9 x 4 = 36 (tuổi)
Số tuổi của mẹ Nam hiện nay là:
36 - 5 = 31 (tuổi)
Số tuổi của Nam hiện nay là:
31 - 27 = 4 (tuổi)
Đáp số: Mẹ Nam: 31 tuổi
Nam: 4 tuổi.
-
Câu 8:
Vận dụng cao
Điền vào ô trống.
Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).
Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.
Đáp án là:Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).
Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.
-
Câu 9:
Nhận biết
Chọn đáp án đúng.
Hiệu hai số bằng 56. Tỉ số giữa hai số là 3 : 7. Số lớn là:
Hướng dẫn:Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần là:
56 : 4 = 16
Số lớn là:
16 x 7 = 112
Đáp số: 112
-
Câu 10:
Vận dụng
Chọn đáp án đúng.
Tìm tổng 2 số biết hiệu hai số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, tỉ số là . Tổng hai số là:
Hướng dẫn:Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 986
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số lớn là:
986 : 2 x 5 = 2 465
Số bé là:
2 465 - 986 = 1 479
Tổng của hai số là:
2 465 + 1 479 = 3 944
Đáp số: 3 944
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (40%):
2/3
-
Thông hiểu (30%):
2/3
-
Vận dụng (20%):
2/3
-
Vận dụng cao (10%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0