Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đề số 1

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Đề luyện tập chuyên đề Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đề số 1 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập chuyên đề Toán lớp 5, chuẩn bị cho các bài thi, kiểm tra đánh giá tốt nhất. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\). Tìm hai số đó.

    University

    Hai số đó là 180||252252||180

    Đáp án là:

    Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \frac{5}{7}. Tìm hai số đó.

    University

    Hai số đó là 180||252252||180

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 5 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    72 : 2 = 36

    Số bé là:

    36 x 5 = 180

    Số lớn là:

    36 x 7 = 252

    Đáp số: 180 và 252

  • Câu 2: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\) tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

    Graduation

    Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.

    Đáp án là:

    Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \frac{2}{7} tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

    Graduation

    Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Hiệu hai số bằng 56. Tỉ số giữa hai số là 3 : 7. Số lớn là:

    Notebook alt

    Hướng dẫn:

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 3 = 4 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    56 : 4 = 16

    Số lớn là:

    16 x 7 = 112

    Đáp số: 112

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Biết 3 lần số thứ nhất bằng 7 lần số thứ hai. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:

    Reading

  • Câu 5: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Reading

    Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.

    Đáp án là:

    Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

    Reading

    Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.

    Ta có sơ đồ:

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    4 - 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    27 : 3 = 9

    Số tuổi của mẹ sau 5 năm nữa là:

    9 x 4 = 36 (tuổi)

    Số tuổi của mẹ Nam hiện nay là:

    36 - 5 = 31 (tuổi)

    Số tuổi của Nam hiện nay là:

    31 - 27 = 4 (tuổi)

    Đáp số: Mẹ Nam: 31 tuổi

    Nam: 4 tuổi.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Hiệu hai số là 30. Tỉ số giữa hai số là 7 : 4. Số bé là:

    Note

    Hướng dẫn:

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 4 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    30 : 3 = 10

    Số bé là:

    10 x 3 = 30

    Đáp số: 30

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Điền vào ô trống.

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

    Đáp án là:

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng \frac{5}{7}\(\frac{5}{7}\) số học sinh nữ?

    Education

    Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.

    Đáp án là:

    Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng \frac{5}{7} số học sinh nữ?

    Education

    Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 5 = 2 (phần)

    Số học sinh nam là:

    136 : 2 x 5 = 340 (học sinh)

    Số học sinh nữ là:

    340 + 136 = 476 (học sinh)

    Đáp số: 476 học sinh nữ;

    340 học sinh nam.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Student

    Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.

    Đáp án là:

    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng \frac{5}{3} chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Student

    Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.

  • Câu 10: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Tìm tổng 2 số biết hiệu hai số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, tỉ số là \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) . Tổng hai số là:

    School

    Hướng dẫn:

    Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 986

    Ta có sơ đồ:

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Số lớn là:

    986 : 2 x 5 = 2 465

    Số bé là:

    2 465 - 986 = 1 479

    Tổng của hai số là:

    2 465 + 1 479 = 3 944

    Đáp số: 3 944

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Trắc nghiệm Toán lớp 5

    Xem thêm