Hiệu hai số bằng 56. Tỉ số giữa hai số là 3 : 7. Số lớn là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần là:
56 : 4 = 16
Số lớn là:
16 x 7 = 112
Đáp số: 112
Đề luyện tập chuyên đề Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đề số 1 là tài liệu được biên soạn giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập chuyên đề Toán lớp 5, chuẩn bị cho các bài thi, kiểm tra đánh giá tốt nhất. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Hiệu hai số bằng 56. Tỉ số giữa hai số là 3 : 7. Số lớn là:
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần là:
56 : 4 = 16
Số lớn là:
16 x 7 = 112
Đáp số: 112
Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).
Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.
Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).
Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.
Vì mỗi học sinh trồng số cây như nhau nên số học sinh tỉ lệ với số cây trồng được.
Do đó số cây lớp 4A trồng được bằng số cây lớp 4B trồng được.
Hiệu số phần bằng nhau là:
33 - 28 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
25 : 5 = 5 (cây)
Lớp 4a trồng được số cây là:
5 x 33 = 165 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
5 x 28 = 140 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 165 cây; lớp 4B: 140 cây.
Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.
Mẹ Nam sinh Nam năm 27 tuổi. Sau 5 năm nữa, số tuổi của mẹ Nam gấp 4 lần số tuổi của Nam. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Hiện nay, mẹ Nam 31 tuổi, Nam 4 tuổi.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
27 : 3 = 9
Số tuổi của mẹ sau 5 năm nữa là:
9 x 4 = 36 (tuổi)
Số tuổi của mẹ Nam hiện nay là:
36 - 5 = 31 (tuổi)
Số tuổi của Nam hiện nay là:
31 - 27 = 4 (tuổi)
Đáp số: Mẹ Nam: 31 tuổi
Nam: 4 tuổi.
Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng \(\frac{2}{7}\) tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.
Bố hơn con 30 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Kết quả: Bố 42 tuổi, con 12 tuổi.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
30 : 5 = 6
Bố có số tuổi là:
6 x 7 = 42 (tuổi)
Con có số tuổi là:
6 x 2 = 12 (tuổi)
Đáp số: Bố: 42 tuổi; Con 12 tuổi
Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng \(\frac{5}{7}\) số học sinh nữ?
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng số học sinh nữ?
Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Số học sinh nam là:
136 : 2 x 5 = 340 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
340 + 136 = 476 (học sinh)
Đáp số: 476 học sinh nữ;
340 học sinh nam.
Tìm tổng 2 số biết hiệu hai số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, tỉ số là \(\frac{3}{5}\) . Tổng hai số là:
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 986
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số lớn là:
986 : 2 x 5 = 2 465
Số bé là:
2 465 - 986 = 1 479
Tổng của hai số là:
2 465 + 1 479 = 3 944
Đáp số: 3 944
Biết 3 lần số thứ nhất bằng 7 lần số thứ hai. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng \(\frac{5}{3}\) chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
24 : 2 = 12 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 x 5 = 60 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 x 3 = 36 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
60 x 36 = 2 160 (cm2)
Đáp số: 2 160 cm2.
Hiệu hai số là 30. Tỉ số giữa hai số là 7 : 4. Số bé là:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Giá trị của một phần là:
30 : 3 = 10
Số bé là:
10 x 3 = 30
Đáp số: 30
Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{5}{7}\). Tìm hai số đó.
Hai số đó là 180||252 và 252||180
Hiệu của hai số bằng 72. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Hai số đó là 180||252 và 252||180
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 5 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
72 : 2 = 36
Số bé là:
36 x 5 = 180
Số lớn là:
36 x 7 = 252
Đáp số: 180 và 252