Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số

Lớp: Lớp 5
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Lý thuyết Toán lớp 5: Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

1. Khái niệm phân số Toán lớp 5

Khái niệm phân số: Phân số bao gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.

Cách đọc phân số: khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.

Ví dụ : \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\)phân số đọc là một phần tám.

Chú ý:

1) Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ví dụ: 5 : 9 = \frac{5}{9}\(\frac{5}{9}\)

4 : 7 = \frac{4}{7}\(\frac{4}{7}\)

2) Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Ví dụ: 6 = \frac{6}{1}\(\frac{6}{1}\) , 15 = \frac{15}{1}\(\frac{15}{1}\)

3) Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 1.

Ví dụ: 1 = \frac{8}{8}\(\frac{8}{8}\)

1 = \frac{12}{12}\(\frac{12}{12}\)

4) Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

Ví dụ: 0 = \frac{0}{5}\(\frac{0}{5}\)

0 = \frac{0}{24}\(\frac{0}{24}\)

2. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5

a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

b) Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ 1: \dfrac {5 }{6} = \dfrac {5 \times 3 }{6 \times 3}= \dfrac {15 }{18}\(\dfrac {5 }{6} = \dfrac {5 \times 3 }{6 \times 3}= \dfrac {15 }{18}\).

Ví dụ 2: \dfrac {15: 3 }{18:3}= \dfrac {5 }{6}\(\dfrac {15: 3 }{18:3}= \dfrac {5 }{6}\).

3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

Dạng 1: Rút gọn phân số

Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số đó.

Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản.

Chú ý: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Ví dụ:

\dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5}\(\dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{12:3}}{{15:3}} = \dfrac{4}{5}\)

\dfrac{{21}}{{35}} = \dfrac{{21:7}}{{35:7}} = \dfrac{3}{5}\(\dfrac{{21}}{{35}} = \dfrac{{21:7}}{{35:7}} = \dfrac{3}{5}\)

Dạng 2: Quy đồng mẫu số các phân số

a) Trường hợp mẫu số chung bằng tích của hai mẫu số của hai phân số đã cho

  • Bước 1: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
  • Bước 2: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Ví dụ: Quy đồng hai phân số sau: \dfrac{3}{4}\(\dfrac{3}{4}\)\dfrac{7}{3}\(\dfrac{7}{3}\)

MSC: 12

\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}}\)

\dfrac{7}{3} = \dfrac{{7 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{12}}\(\dfrac{7}{3} = \dfrac{{7 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{{28}}{{12}}\)

b) Mẫu số của một trong các phân số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

  • Bước 1: Lấy mẫu số chung là mẫu số mà chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại.
  • Bước 2: Tìm thừa số phụ.
  • Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của các phân số còn lại với thừa số phụ tương ứng.
  • Bước 4: Giữ nguyên phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại.

Ví dụ: Quy đồng hai phân số:

\dfrac{{15}}{{16}}\(\dfrac{{15}}{{16}}\)\dfrac{3}{8}\(\dfrac{3}{8}\)

MSC: 16

\dfrac{{15}}{{16}} = \dfrac{{15}}{{16}}\(\dfrac{{15}}{{16}} = \dfrac{{15}}{{16}}\);

\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 2}}{{8 \times 2}} = \dfrac{6}{{16}}\(\dfrac{3}{8} = \dfrac{{3 \times 2}}{{8 \times 2}} = \dfrac{6}{{16}}\)

Chú ý: Ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

4. Bài tập

Bài 1: Đọc các phân số sau:

\frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\); \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\); \frac{13}{20}\(\frac{13}{20}\); \frac{85}{40}\(\frac{85}{40}\); \frac{321}{610}\(\frac{321}{610}\);

Bài 2: Viết các phân số sau:

- Sáu phần mười một: ……

- Ba mươi hai phần bốn mươi: ……

- Một trăm phần một trăm mười ba: : ……

- Chín mươi phần mười: ……

- Bảy mươi mốt phần năm mươi sáu: ……

 

Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

\frac{4}{9}=\frac{4\times3}{9\times..}=\frac{12}{...}\(\frac{4}{9}=\frac{4\times3}{9\times..}=\frac{12}{...}\)

\frac{35}{100}=\frac{35:\ ...}{100:\ ...}=\frac{7}{...}\(\frac{35}{100}=\frac{35:\ ...}{100:\ ...}=\frac{7}{...}\)

\frac{8}{11}=\frac{8\times2}{...\times...}=\frac{...}{...}\(\frac{8}{11}=\frac{8\times2}{...\times...}=\frac{...}{...}\)

\frac{108}{801}=\frac{108:...}{...\ :\ ...}=\frac{...}{89}\(\frac{108}{801}=\frac{108:...}{...\ :\ ...}=\frac{...}{89}\)

Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)\frac{9}{10}\(\frac{9}{10}\)

b) \frac{13}{50}\(\frac{13}{50}\)\frac{6}{25}\(\frac{6}{25}\)

Mời các bạn tải về để xem tiếp nội dung cùng đáp án

Tham khảo:

Xem thử Tải về
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Lý thuyết Toán 5

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm