Vở bài tập Toán lớp 5 bài 149: Ôn tập về đo thời gian
Vở bài tập Toán lớp 5 bài 149
Giải vở bài tập Toán 5 bài 149: Ôn tập về thời gian là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 87, 88, 89 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài về đổi số đo thời gian theo ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
1. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 149 Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 thế kỉ = …………. năm
1 năm = …………. tháng
1 năm (không nhuận) có …………. ngày
1 năm (nhuận) có …………. ngày
1 tháng thường có …………. (hoặc …………. ) ngày
Tháng hai có …………. (hoặc …………. ) ngày
1 tuần lễ có …………. ngày
1 ngày = …………. giờ
1 giờ = …………. phút = …………. giây
1 phút = …………. giây =…………. giờ
1 giây = …………. phút = …………. giờ
Đáp án
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm (không nhuận) có 365 ngày
1 năm (nhuận) có 366 ngày
1 tháng thường có 30 (hoặc 31) ngày
Tháng hai có 28 (hoặc 29) ngày
1 tuần lễ có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây = \(\frac{1}{60}\) giờ
1 giây = \(\frac{1}{60}\) phút = \(\frac{1}{3600}\) giờ
2. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 149 Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1 năm 6 tháng = …………. tháng
2 phút 30 giây = …………. giây
2 giờ 10 phút = …………. phút
5 ngày 8 giờ = …………. giờ
b. 30 tháng = …………. năm …………. tháng
150 phút = …………. giờ …………. phút
58 giờ = …………. ngày …………. giờ
200 giây = …………. phút …………. giây
c. 60 phút = …………. giờ
30 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ
1 giờ 30 phút = ……,……. giờ
75 phút = ……,……. giờ
45 phút = .......... giờ = 0,…………. giờ
12 phút = …………. giờ = 0,…………. giờ
2 giờ 15 phút = ……,……. giờ
1 giờ 12 phút = ……,……. giờ
d. 60 giây = …………. phút
90 giây = ……,……. phút
1 phút 6 giây = ……,……. phút
30 giây = ..... phút = 0,…………. phút
1 phút 15 giây = ……,……. phút
1 phút 24 giây = ……,……. phút
e. 2 giờ 18 phút = ……,……. giờ
3 phút 48 giây = ……,……. phút
1 giờ 36 phút = ……,……. giờ
1 phút 6 giây = ……,……. phút
Đáp án
a. 1 năm 6 tháng = 18 tháng
2 phút 30 giây = 150 giây
2 giờ 10 phút = 130 phút
5 ngày 8 giờ = 128 giờ
b. 30 tháng = 2 năm 6 tháng
150 phút = 2 giờ 30 phút
58 giờ = 2 ngày 10 giờ
200 giây = 3 phút 20 giây
c. 60 phút = 1 giờ
30 phút = \(\frac{1}{2}\) giờ = 0,5 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
75 phút = 1,25 giờ
45 phút = \(\frac{3}{4}\) giờ = 0,75 giờ
12 phút = \(\frac{1}{5}\) giờ = 0,2 giờ
2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
1 giờ 12 phút = 1,2 giờ
d. 60 giây = 1 phút
90 giây = 1,5 phút
1 phút 6 giây = 1,1 phút
30 giây = \(\frac{1}{2}\) phút = 0,5 phút
1 phút 15 giây = 1,25 phút
1 phút 24 giây = 1,4 phút
e. 2 giờ 18 phút = 2,3 giờ
3 phút 48 giây = 3,8 phút
1 giờ 36 phút = 1,6 giờ
1 phút 6 giây = 1,1 phút
3. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 149 Câu 3
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút?
Hướng dẫn giải
Quan sát đồng hồ để tìm thời gian phù hợp với mỗi đồng hồ.
Đáp án
4. Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 149 Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một ô tô dự định đi hết quãng đường AB dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(2\frac{1}{2}\) giờ. Hỏi ô tô đã đi được bao nhiêu phần trăm quãng đường AB?
A. 55%
B. 50%
C. 45%
D. 60%
Hướng dẫn giải
Đổi \(2\frac{1}{2}\) giờ giờ.
- Tính quãng đường ô tô đã đi = vận tốc × thời gian.
- Quãng đường còn phải đi − quãng đường đã đi.
Tóm tắt
Bài giải
\(2\frac{1}{2}\) giờ = 2,5 giờ
Quãng đường đi được sau \(2\frac{1}{2}\) giờ là:
60 ⨯ 2,5 = 150 (km)
Ô tô đã đi được:
150 : 300 = 0,5 = 50% (quãng đường)
Vậy khoanh vào câu trả lời đúng là: B. 50%
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 150: Phép cộng
5. Lý thuyết Bảng đơn vị đo thời gian
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12 tháng
1 ngày = 24 giờ
1 năm = 365 ngày
1 giờ = 60 phút
1 năm nhuận = 366 ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.
Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.
Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).
>> Chi tiết: Lý thuyết Toán lớp 5: Ôn tập về số đo thời gian
6. Bài tập Ôn tập về thời gian
- Giải Toán lớp 5 VNEN bài 103: Ôn tập về đo thời gian
- Các bài toán chuyển động Toán lớp 5
- Bài tập Toán lớp 5: Thời gian (Có đáp án)
- Bài tập nâng cao Toán lớp 5: Thời gian
Bài tập: Số đo thời gian
Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian
6 năm = ..... tháng
5 năm = … tháng
1 năm 7 tháng = … tháng
1 tuần = ..... giờ
1 ngày = ...... giây
2,5 ngày = … giờ
3 giờ 15 phút = ...... phút
\(\frac{1}{2}\) giờ = … phút
3 phút 15 giây = … giây
Giải: Ta có thể tính như sau:
1 năm = 12 tháng. Vậy 6 năm = 12 tháng × 6 = 72 tháng
5 năm = 12 tháng × 5 = 60 tháng
1 năm 7 tháng = 12 + 7 = 19 tháng
1 tuần = 7 ngày, mà 1 ngày = 24 giờ. Vậy 1 tuần = 24 × 7 = 168 giờ
1 ngày = 24 giờ, 1 giờ có 60 phút, 1 phút có 60 giây. Vậy 1 ngày có 24 × 60 × 60 = 86.400 giây
2,5 ngày = 2 ngày + 0,5 ngày = 48 giờ + 12 giờ = 60 giờ
3 giờ = 180 phút. Vâtỵ 3 giờ 15 phút = ...... phút = 180 + 15 = 195 phút
1 giờ = 60 phút. Vậy \(\frac{1}{2}\)giờ = 60 : 2 = 30 phút
3 phút = 180 giây. Vậy 3 phút 15 giây = 180 + 15 = 195 giây