Vở bài tập Toán lớp 5 bài 99: Luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn
Vở bài tập toán lớp 5 bài 99
Giải vở bài tập Toán 5 bài 99: Luyện tập chung Diện tích hình tròn, chu vi hình tròn trang 15, 16 Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết giúp các em học sinh luyện tập biết vận dụng và tính diện tích hình tròn, chu vi, đường kính, bán kính hình tròn vào các bài tập liên quan. Mời các em cùng tham khảo.
Bài tập Toán lớp 5 bài 99 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 15, 16. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.
Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 99 Câu 1
Tính độ dài của sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình bên.
Phương pháp giải:
Độ dài sợi dây thép dùng để uốn thành bông hoa như hình vẽ bằng bốn lần nửa chu vi hình tròn đường kính 9cm.
Đáp án
Chu vi hình tròn đường kính 9cm là:
9 ⨯ 3,14 = 28,26 (cm)
Nửa chu vi hình tròn là:
28,26 : 2 = 14,13 (cm)
Độ dài sợi dây thép chính là bốn nửa chu vi hình tròn là:
4 ⨯ 14,13 = 56,52 (cm)
Đáp số: 56,52cm
Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 99 Câu 2
Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hình tròn bé có bán kính 5m. Chu vi của hình tròn lớn là 40,82m. Hỏi bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
- Tìm bán kính đường tròn lớn = chu vi hình tròn lớn : 3, 14 : 2.
- Hiệu hai bán kính = bán kính hình tròn lớn – bán kính hình tròn bé.
Bài giải
Đường kính hình tròn lớn là:
40,82 : 3,14 = 13 (m)
Bán kính hình tròn lớn là:
13 : 2 = 6,5 (m)
Hiệu hai bán kính là:
6,5 – 5 = 1,5 (m)
Vậy bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé là 1,5m
Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 99 Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Hình trên được tạo bởi nửa hình tròn và một hình tam giác.
Diện tích hình bên là:
A. 46,26cm2
B. 50,13cm2
C. 28,26cm2
D. 32,13cm2
Phương pháp giải:
- Diện tích hình vẽ = diện tích nửa hình tròn + diện tích hình tam giác.
- Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính 3,14.
- Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
Bài giải
Bán kính hình tròn là:
6 : 2 = 3 (cm)
Diện tích hình tròn là :
3 ⨯ 3 ⨯ 3,14 = 28,26 (cm2)
Diện tích nửa hình tròn là:
28,26 : 2 = 14,13 (cm2)
Diện tích hình tam giác là:
6 ⨯ 6 : 2 = 18 (cm2)
Diện tích hình bên là:
18 + 14,13 = 32,13 (cm2)
Chọn đáp án D
Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 99 Câu 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Diện tích phần đã tô đậm của hình vuông là:
A. 243cm2
B. 126cm2
C. 314cm2
D. 86cm2
Phương pháp giải:
- Diện tích 2 nửa hình tròn bằng diện tích của 1 hình tròn có đường kính là 20cm.
- Diện tích phần tô đậm = diện tích hình vuông cạnh 20cm – diện tích 2 nửa hình tròn.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Bán kính hình tròn là:
20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích hai nửa hình tròn là:
10 ⨯ 10 ⨯ 3,14 = 314 (cm2)
Diện tích phần tô đậm là:
400 – 314 = 86 (cm2)
Chọn đáp án D
>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 100: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
Lý thuyết Chu vi, diện tích hình tròn
1. Chu vi hình tròn
Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r × 2 × 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
2. Diện tích hình tròn
Quy tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
S = r × r × 3,14
(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn).
>> Xem lý thuyết: Công thức tính chu vi hình tròn và diện tích hình tròn
Bài tập luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn
- Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung diện tích hình tròn, chu vi hình tròn
- Tinh giản Toán lớp 5 chủ đề: Diện tích hình tròn
........................
Ngoài ra, các bạn có thể luyện tập thêm cách tính và chuẩn bị ôn thi hiệu quả đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.