Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 89 Tự kiểm tra

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 89: Tự kiểm tra trang 111, 112. Lời giải Vở bài tập Toán 5 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em tham khảo ôn tập, luyện tập các dạng bài ôn tập cuối học kì 1 lớp 5. Mời các em cùng tham khảo chi tiết lời giải.

Bài tập Toán lớp 5 bài 89 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 111, 112. Lời giải bao gồm 2 phần Trắc nghiệm và Tự luận có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 89 Phần 1

Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 111 Bài 1

Phần đã tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm hình bên dưới

Giải vở bài tập Toán 5

A. 2%

B. 4%

C. 20%

D. 40%

Phương pháp giải

Viết phân số chỉ phần đã tô đậm rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm.

Đáp án

Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình vẽ là: \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)

Ta có: \frac{2}{5}=\frac{40}{100}=\ 40\%\(\frac{2}{5}=\frac{40}{100}=\ 40\%\)

Vậy phần đã tô đậm chiếm 40% hình vẽ đã cho.

Chọn đáp án D.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 111 Bài 2

Kết quả tính: 3,2 + 4,65 : 1,5 là:

A. 6,783

B. 6,3

C. 5,233

D. 0,969

Phương pháp giải

Biểu thức có phép phép cộng và phép chia thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép cộng sau.

Đáp án

3,2 + 4,65 : 1,5 = 3,2 + 3,1 = 6,3.

Vậy kết quả tính : 3,2 + 4,65 : 1,5 là 6,3. Chọn đáp án B

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 111 Bài 3

Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp

A. 150%

B. 66%

C. 60%

D. 40%

Phương pháp giải

- Tìm tổng số học sinh cả lớp: 18 + 12 = 30 học sinh

- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh cả lớp ta tìm thương của số học sinh nam và số học sinh cả lớp (hay 12 : 30) sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án

Lớp đó có tất cả số học sinh là:

18 + 12 = 30 (học sinh)

Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh cả lớp là :

12 : 30 = 0,4 = 40%

Chọn đáp án D.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 111 Bài 4

Một người bán hàng được lãi 50 000 đồng và số tiền lãi bằng 10% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính:

A. 50000 : 10

B. 50 000 x 10 : 100

C. 50 000 : 10 x 100

D. 50 000 x 10

Phương pháp giải

Theo đề bài ta có 10% số tiền vốn là 50 000 đồng, do đó để tìm số tiền vốn ta có thể lấy 50 000 chia cho 10 rồi nhân với 100, hoặc lấy 50 000 nhân với 100 rồi chia cho 10.

Đáp án

Theo đề bài ta có 10% số tiền vốn là 50 000 đồng, do đó để tìm số tiền vốn ta có thể lấy 50 000 chia cho 10 rồi nhân với 100, tức là 50 000 : 10 × 100 , hoặc lấy 50 000 nhân với 100 rồi chia cho 10, tức là 50 000 × 100 : 10.

Chọn đáp án C.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 bài 89 Phần 2

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 111 Bài 1

Đặt tính rồi tính

605, 16 + 247, 64

362,95 – 77,28

36,14 x 4,2

45,15 : 8,6

Phương pháp giải

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.

Đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 112 Bài 2

Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là trung điểm của cạnh đáy BC (theo hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác ABM.

Giải vở bài tập Toán 5

Phương pháp giải

- Tính BM: BM = \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) BC

- Hình tam giác ABM có chiều cao chính là chiều cao AH của hình tam giác ABC và bằng 12cm.

- Diện tích hình tam giác ABM = BM × AH : 2.

Bài giải

Ta có:

M là trung điểm của cạnh đáy BC nên:

BM = \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\)BC = \frac{20}{2}\(\frac{20}{2}\)= 10 (cm)

Diện tích tam giác ABM là:

10 x 12 : 2 = 60 (cm2)

Đáp số: 60cm2

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 90: Hình thang

Ôn tập Giải toán về tỉ số phần trăm

Các phép tính với tỉ số phần trăm

  • Phép cộng: a% + b% = (a + b)%
  • Phép trừ: a% − b% = (a − b)%
  • Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% × b = (a × b)%
  • Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%

Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:

  • Tìm thương của a và b.
  • Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được.

Tìm a% của một số B

Quy tắc: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Tìm một số biết a% của nó là B

Quy tắc: Muốn tìm một số biết a% của nó là B, ta có thể lấy B chia cho a rồi nhân với 100 hoặc lấy B nhân với 100 rồi chia cho a

...............................

Giải vở bài tập Toán 5 bài 89: Luyện tập chung bao gồm 2 phần với 6 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán nắm được cách giải các dạng toán về tỉ số phần trăm, phân số, số thập phân, toán hình học tính diện tích tam giác, hình bình hành hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 2.

Các bạn có thể luyện tập các dạng bài tập SGK tương ứng: Giải bài tập trang 89, 90 SGK Toán 5: Luyện tập chung và chuẩn bị ôn thi hiệu quả đề thi học kì 1 lớp 5 đầy đủ các môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Lịch sử - Địa lý, Khoa học, Tin học đạt hiệu quả cao mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
323
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Vở bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm