Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Có đáp án năm 2024 - 2025
Top 03 Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học năm 2024 - 2025
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều có đáp án và bảng ma trận đề thi biên soạn chuẩn theo Thông tư 27. Đề thi này bám sát chương trình học giúp các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao.
1. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học Kết nối tri thức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần chính có trong đất?
A. Không khí.
B. Nước.
C. Chất khoáng.
D. Gió.
Câu 2 (0,5 điểm). Mùn được hình thành như thế nào?
A. Mùn được hình thành chủ yếu từ mưa với sự tham gia của sinh vật trong đất.
B. Mùn được hình thành chủ yếu do xác động vật và thực vật phân hủy với sự tham gia của sinh vật trong đất.
C. Mùn được hình thành chủ yếu từ không khí, thực vật phân hủy và sinh vật trong đất.
D. Mùn được hình thành chủ yếu từ chất khoáng, nước với sự tham gia của sinh vật trong đất.
Câu 3 (0,5 điểm). Nguyên nhân gây ô nhiễm đất nào dưới đây do con người gây ra?
A. Xâm nhập mặn.
B. Núi lửa phun trào.
C. Chất thải không xử lí.
D. Nhiễm phèn.
Câu 4 (0,5 điểm). Hỗn hợp là gì?
A. Hỗn hợp được tạo thành duy nhất từ một chất.
B. Hỗn hợp được tạo thành từ ba chất trở lên trộn lẫn với nhau.
C. Hỗn hợp được tạo thành từ hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
D. Hỗn hợp được tạo thành từ chất rắn hòa tan với chất lỏng phân bố đều vào nhau.
Câu 5 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái khí?
A. Nước uống.
B. Thủy tinh.
C. Dầu ăn.
D. Ô-xi.
Câu 6 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái rắn?
A. Hơi nước.
B. Nhôm.
C. Ni-tơ.
D. Giấm ăn.
Câu 7 (0,5 điểm). Biến đổi hóa học xảy ra khi nào?
A. Biến đổi hóa học xảy ra khi có sự thay đổi kích thước.
B. Biến đổi hóa học xảy ra khi thể tích chất thay đổi.
C. Biến đổi hóa học xảy ra khi có sự tạo thành chất mới.
D. Biến đổi hóa học xảy ra khi khối lượng chất thay đổi.
Câu 8 (0,5 điểm). Vì sao cây trồng trong đất có thể đứng vững, không bị đổ?
A. Cây đứng vững nhờ rễ cây bám chặt vào đất.
B. Cây đứng vững nhờ nước có trong đất.
C. Cây đứng vững nhờ không khí có trong đất.
D. Cây đứng vững nhờ các chất dinh dưỡng có trong đất.
Câu 9 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về biện pháp bảo vệ môi trường đất?
A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
B. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ.
C. Trồng cây gây rừng.
D. Xây bờ kè.
Câu 10 (0,5 điểm). Phá rừng gây ảnh hưởng gì đến môi trường đất?
A. Đất chứa nhiều rác thải sinh hoạt khó phân hủy như rác thải nhựa,…
B. Đất không có thực vật che phủ, khi gặp mưa, gió sẽ bị rửa trôi dẫn đến xói mòn đất.
C. Đất nhiễm mặn do nước biển dâng cao.
D. Đất nhiễm chất độc hại do thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.
Câu 11 (0,5 điểm). Hỗn hợp nào dưới đây là dung dịch?
A. Xà lách, dưa chuột và cà chua trộn đều.
B. Cát và nước đã khuấy đều để sau vài phút.
C. Lạc, đỗ đen và đỗ xanh trộn đều.
D. Đường và nước khuấy đều để sau vài phút.
Câu 12 (0,5 điểm). Nước ở trạng thái nào khi nhiệt độ dưới 0 oC?
A. Lỏng.
B. Rắn.
C. Hơi.
D. Lỏng và hơi.
Câu 13 (0,5 điểm). Trường hợp nào trong hình dưới đây có sự biến đổi hóa học?
Câu 14 (0,5 điểm). Trường hợp nào trong hình dưới đây không có sự biến đổi hóa học?
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Thế nào là hiện tượng xói mòn đất? Em hãy nêu 3 tác hại của hiện tượng xói mòn đất và 3 biện pháp bảo vệ môi trường đất.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 2 (1,0 điểm). Nước hoa thường là chất lỏng dễ bay hơi, có mùi thơm và được đóng vào bình xịt thủy tinh để sử dụng.Giải thích vì sao khi mở lọ nước hoa, ta thấy nước hoa vơi dần và ngửi được mùi thơm.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | D | B | C | C | D | B | C |
Câu hỏi | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 |
Đáp án | A | A | B | D | B | A | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | - Hiện tượng làm mất lớp đất trên bề mặt, phá hủy tầng đất bên dưới do gió thổi hoặc nước chảy ở những vùng đất dốc, đồi núi,… gọi là hiện tượng xói mòn đất. - 3 tác hại của hiện tượng xói mòn đất: + Giảm năng suất cây trồng. + Gia tăng lũ lụt. + Làm mất đất ở và đất trồng. - 3 biện pháp bảo vệ môi trường đất: + Sử dụng hợp lí phân bón hóa học. + Trồng rừng và khai thác rừng hợp lí. + Hạn chế sử dụng đồ nhựa. | 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 2 (1,0 điểm) | + Nước hoa chuyển từ thể lỏng sang thể khí. + Nước hoa chuyển thành trạng thái khí thì ta có thể ngửi được và nước hoa ở thể lỏng sẽ vơi dần. | 0,5đ 0,5đ |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: MÔN KHOA HỌC 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHỦ ĐỀ 1. CHẤT | |||||||||
Bài 1. Thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng | 2 | 1 | 3 | 0 | 1,5 | ||||
Bài 2. Ô nhiễm, xói mòn đất và bảo vệ môi trường đất | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 3,5 | |||
Bài 3. Hỗn hợp và dung dịch | 1 | 1 | 2 | 0 | 1,0 | ||||
Bài 4. Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | 2,5 | |||
Bài 5. Sự biến đổi hóa học của chất | 1 | 2 | 3 | 0 | 1,5 | ||||
Tổng số câu TN/TL | 7 | 1 | 7 | 0 | 0 | 1 | 14 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 3,5 | 2,0 | 3,5 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 5,5 55% | 3,5 35% | 1,0 10% | 10,0 100% | 10,0 100% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
CHỦ ĐỀ 1. CHẤT | ||||||
Bài 1. Thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng | Nhận biết | Nêu được một số thành phần của đất | 2 | C1, C2 | ||
Kết nối | Trình bày được vai trò của đất đối với cây trồng | 1 | C8 | |||
Bài 2. Ô nhiễm, xói mòn đất và bảo vệ môi trường đất | Nhận biết | Nêu được nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất và biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất. | 1 | 1 | C3 | C1 |
Kết nối | 2 | C9, C10 | ||||
Bài 3. Hỗn hợp và dung dịch | Nhận biết | Phân biệt được hỗn hợp và dung dịch | 1 | C4 | ||
Kết nối | 1 | C11 | ||||
Bài 4. Đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí. Sự biến đổi trạng thái của chất | Nhận biết | Nêu được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí | 2 | C5, C6 | ||
Kết nối | Trình bày được ví dụ về sự biến đổi trạng thái của chất | 1 | C12 | |||
Vận dụng | Vận dụng sự biến đổi trạng thái của chất để giải thích hiện tượng | 1 | C2 | |||
Bài 5. Sự biến đổi hóa học của chất | Nhận biết | Trình bày được một số ví dụ đơn giản gần gũi với cuộc sống về biến đỏi hóa học | 1 | C7 | ||
Kết nối | 2 | C13, C14 |
2. Đề thi cuối kì 1 lớp 5 môn Khoa học Chân trời sáng tạo
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Chọn đáp án đúng về các thành phần của đất.
A. Chất khoáng, nước, không khí, mùn.
B. Nước, gió, phân bón, mùn.
C. Mùn, chất khoáng, nước, phân bón.
D. Nước, phân bón, không khí, mùn.
Câu 2 (0,5 điểm). Thành phần nào của đất được hình thành chủ yếu do xác động vật và thực vật phân hủy với sự tham gia của sinh vật trong đất?
A. Không khí.
B. Chất khoáng.
C. Nước.
D. Mùn.
Câu 3 (0,5 điểm). Hình nào dưới đây thể hiện nguyên nhân gây ô nhiễm đất do tự nhiên?
Câu 4 (0,5 điểm). Dung dịch được tạo thành như thế nào?
A. Dung dịch được tạo thành khi hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
B. Dung dịch được tạo thành khi có hai chất lỏng hoặc chất lỏng và rắn hòa tan hoàn toàn vào nhau thành một hỗn hợp đồng nhất.
C. Dung dịch được tạo thành khi có hai chất rắn trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
D. Dung dịch được tạo thành khi hai hay nhiều chất rắn trộn vào nhau tạo thành hỗn hợp đồng nhất.
Câu 5 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái khí?
A. Nước uống.
B. Sắt.
C. Giấm.
D. Ni-tơ.
Câu 6 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái rắn?
A. Nước.
B. Ô-xi.
C. Đá cuội.
D. Giấm ăn.
Câu 7 (0,5 điểm). Chất ở trạng thái nào có thể lan ra theo mọi hướng và chiếm đầy không gian của vật chứa?
A. Chất khí.
B. Chất lỏng.
C. Chất rắn.
D. Chất lỏng – khí.
Câu 8 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về vai trò của đất đối với cây trồng?
A. Cung cấp không khí và nước cho cây.
B. Cung cấp dinh dưỡng (khoáng và mùn) cho cây.
C. Cung cấp nước và phân bón cho cây.
D. Giữ cho cây đứng vững nhờ rễ cây bám chặt vào đất.
Câu 9 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về biện pháp bảo vệ môi trường đất?
A. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ.
B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa cơ.
C. Trồng rừng và khai thác rừng hợp lí.
D. Xử lí rác thải theo quy định.
Câu 10 (0,5 điểm). Sử dụng nguồn nước, thực phẩm được nuôi trồng ở vùng đất bị ô nhiễm trong thời gian dài có thể gây ra tác hại gì đến sức khỏe con người?
A. Chậm lớn hoặc bị chết.
B. Làm mất chất dinh dưỡng.
C. Phải di chuyển đến khu vực khác để sinh sống.
D. Có thể dẫn đến nhiễm độc gan, ung thư.
Câu 11 (0,5 điểm). Hỗn hợp nào dưới đây là dung dịch?
A. Xà lách, dưa chuột và cà chua trộn đều.
B. Cốc nước có dầu ăn.
C. Lạc, đỗ đen và đỗ xanh trộn đều.
D. Cốc nước đường.
Câu 12 (0,5 điểm). Nước chuyển từ trạng thái nào sang trạng thái nào khi được đun sôi và duy trì ở 100 oC?
A. Trạng thái lỏng sang trạng thái rắn.
B. Trạng thái khí sang trạng thái lỏng.
C. Trạng thái lỏng sang trạng thái khí.
D. Trạng thái rắn sang trạng thái khí.
Câu 13 (0,5 điểm). Trường hợp nào trong hình dưới đây thể hiện sự biến đổi hóa học?
Câu 14 (0,5 điểm). Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi hóa học?
A. Xi măng, cát và nước được trộn với nhau.
B. Than củi bị ướt.
C. Đốt cháy tờ giấy.
D. Đốt cháy que diêm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm đất và 4 biện pháp bảo vệ môi trường đất.
Câu 2 (1,0 điểm). Bạn Hân lấy một viên đá nhỏ trong tủ lạnh rồi bỏ vào một cái cốc. Khoảng một giờ sau, bạn Hân không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy ít nước ở trong cốc. Bạn Hân để luôn vậy đến ngày hôm sau thì thấy không còn nước. Em hãy giải thích tại sao nước không còn trong cốc của bạn Hân.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | A | D | D | B | D | C | A |
Câu hỏi | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 |
Đáp án | C | B | D | D | C | C | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | - Nguyên nhân gây ô nhiễm đất: + Nguyên nhân do con người: sử dụng không hợp lí phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp; các chất ô nhiễm từ chất thải do hoạt động công nghiệp, xây dựng và sinh hoạt; cháy rừng do một số hoạt động của con người;… + Nguyên nhân do tự nhiên: nhiễm mặn, nhiễm phèn; cháy rừng do sét đánh, núi lửa phun trào;… - 4 biện pháp bảo vệ môi trường đất: + Sử dụng hợp lí phân bón hóa học. + Trồng rừng và khai thác rừng hợp lí. + Xử lí rác thải theo quy định. + Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ. | 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
Câu 2 (1,0 điểm) | + Đầu tiên, nước đã chuyển từ trạng thái rắn (viên nước đá) sang trạng thái lỏng (nước trong cốc). + Tiếp theo, nước đã chuyển từ trạng thái lỏng (nước trong cốc) sang trạng thái khí (hơi nước). | 0,5đ 0,5đ |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: MÔN KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHỦ ĐỀ 1. CHẤT | |||||||||
Bài 1. Thành phần và vai trò của đất | 2 | 1 | 3 | 0 | 1,5 | ||||
Bài 2. Ô nhiễm, xói mòn đất và bảo vệ môi trường đất | 1 | 1 | 2 | 3 | 1 | 3,5 | |||
Bài 3. Hỗn hợp và dung dịch | 1 | 1 | 2 | 0 | 1,0 | ||||
Bài 4. Sự biến đổi của chất | 3 | 3 | 1 | 6 | 1 | 4,0 | |||
Tổng số câu TN/TL | 7 | 1 | 7 | 0 | 0 | 1 | 14 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 3,5 | 2,0 | 3,5 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 5,5 55% | 3,5 35% | 1,0 10% | 10,0 100% | 10,0 100% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
CHỦ ĐỀ 1. CHẤT | 14 | 2 | 14 | 2 | ||
Bài 1. Thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng | Nhận biết | - Một số thành phần của đất - Vai trò của đất đối với cây trồng | 2 | C1, C2 | ||
Kết nối | 1 | C8 | ||||
Bài 2. Ô nhiễm, xói mòn đất và bảo vệ môi trường đất | Nhận biết | - Nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất - Một số biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất | 1 | 1 | C3 | C1 |
Kết nối | 2 | C9, C10 | ||||
Bài 3. Hỗn hợp và dung dịch | Nhận biết | Hỗn hợp và dung dịch | 1 | C4 | ||
Kết nối | 1 | C11 | ||||
Bài 4. Sự biến đổi của chất | Nhận biết | - Một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí - Sự biến đổi trạng thái của chất - Sự biến đổi hóa học | 3 | C5, C6, C7 | ||
Kết nối | 3 | C12, C13, C14 | ||||
Vận dụng | 1 | C2 |
3. Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 5 Cánh Diều
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC 5 – CÁNH DIỀU
Thời gian làm bài: 60 phút ( Không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Thành phần nào của đất có nguồn gốc từ xác vi sinh vật bị phân hủy?
A. Nước.
B. Mùn.
C. Không khí.
D. Khoáng.
Câu 2 (0,5 điểm). Nguyên nhân nào gây ô nhiễm đất được thể hiện trong hình dưới đây?
A. Đất chứa chất thải không được xử lí trong sản xuất công nghiệp.
B. Đất nhiễm mặn do nước biển dâng cao.
C. Đất nhiễm chất độc hại do thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.
D. Đất chứa nhiều rác thải sinh hoạt khó phân hủy.
Câu 3 (0,5 điểm). Nguyên nhân gây xói mòn đất được thể hiện trong hình dưới đây là
A. địa hình dốc.
B. mưa lớn kéo dài.
C. sử dụng phân bón hóa học.
D. chặt phá rừng.
Câu 4 (0,5 điểm). Chọn phát biểu đúng về hỗn hợp.
A. Mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó trong hỗn hợp.
B. Hỗn hợp được tạo thành từ một chất nhiều số lượng.
C. Mỗi chất trong hỗn hợp thay đổi tính chất của nó.
D. Hỗn hợp được tạo thành từ ít nhất 3 chất trộn vào nhau.
Câu 5 (0,5 điểm). Chất rắn có đặc điểm như thế nào?
A. Không có hình dạng xác định.
B. Có thể lan ra theo mọi hướng.
C. Có hình dạng.
D. Chiếm đầy không gian của vật chứa.
Câu 6 (0,5 điểm). Chất nào dưới đây ở trạng thái khí?
A. Miếng gõ.
B. Sỏi.
C. Mật ong.
D. Ni-tơ.
Câu 7 (0,5 điểm). Chất ban đầu sẽ biến đổi thành chất khác khi
A. xảy ra sự biến đổi cơ học.
B. xảy ra sự biến đổi hóa học.
C. xảy ra sự biến đổi sinh học.
D. xảy ra sự biến đổi vật lí.
Câu 8 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về vai trò của đất đối với cây trồng?
A. Đất có vai trò cung cấp nước và phân bón cho cây trồng.
B. Đất có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
C. Đất có vai trò giữ cho cây đứng vững.
D. Đất có vai trò cung cấp nước và không khí cho cây trồng.
Câu 9 (0,5 điểm). Chọn phát biểu sai về biện pháp bảo vệ môi trường đất?
A. Làm đập ngăn nước mặn.
B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
C. Xử lí chất thải công nghiệp đúng cách trước khi thải ra môi trường.
D. Giảm thiểu sử dụng đồ nhựa một lần.
Câu 10 (0,5 điểm). Tác hại nào dưới đây là tác hại của ô nhiễm đất đến các loài sinh vật?
A. Làm mất các chất dinh dưỡng trong đất.
B. Đất dễ bị xói mòn.
C. Các chất thải thấm vào trong đất ảnh hưởng xấu đến nguồn nước.
D. Thực vật chậm lớn hoặc có thể bị chết.
Câu 11 (0,5 điểm). Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch?
A. Giấm ăn.
B. Cốc nước muối.
C. Lạc, đỗ đen và đỗ xanh trộn đều.
D. Cốc nước đường.
Câu 12 (0,5 điểm). Nước biến đổi từ trạng thái nào sang trạng thái nào trong hình dưới đây?
A. Trạng thái lỏng sang rắn.
B. Trạng thái lỏng sang khí.
C. Trạng thái rắn sang lỏng.
D. Trạng thái rắn sang khí.
Câu 13 (0,5 điểm). Trường hợp nào trong hình dưới đây thể hiện sự biến đổi hóa học?
Câu 14 (0,5 điểm). Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi hóa học?
A. Xi măng, cát và nước được trộn với nhau.
B. Đốt cháy que diêm.
C. Đốt cháy tờ giấy.
D. Than củi bị ướt.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy nêu nguyên nhân và biện pháp phòng chống ô nhiễm đất, xói mòn đất.
Câu 2 (1,0 điểm). Ô-xi là chất khí không màu, không mùi, không vị được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ô-xi duy trì sự sống là chất khí không thể thiếu được trong y tế hồi sức cấp cứu. Bình ô-xi chứa một lượng lớn khí ô-xi được nén dưới áp suất cao nhằm cung cấp ô-xi cho người bệnh trong trường hợp đặc biệt. Theo em, vì sao người ta phải giữ chất khí trong bình kín?
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC 5 – CÁNH DIỀU
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | B | C | D | A | C | D | B |
Câu hỏi | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 |
Đáp án | A | B | D | C | C | B | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | - Ô nhiễm đất: + Nguyên nhân: hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt,… thải vào đất các hóa chất độc hại và chất thải chưa được xử lí; nước biển dâng cao làm đất bị nhiễm mặn;…. + Biện pháp phòng chống: phân loại và tái chế rác thải, xử lí chất thải đúng cách trước khi xả ra môi trường; sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ sinh học; làm đập ngăn nước mặn;…. - Xói mòn đất: + Nguyên nhân: mưa lớn kéo dài, địa hình dốc, cháy rừng, chặt phá rừng; gió thổi mạnh ở nơi đất cát, khô hạn;… +Biện pháp phòng chống: làm ruộng bậc thang; phủ xanh đất trống, đồi trọc; bảo vệ, phục hồi và trồng mới rừng;…. | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 2 (1,0 điểm) | + Chất ở trạng thái khí không có hình dạng xác định, có hình dạng của vật chứa và luôn chiếm đầy vật chứa. + Do chất khí có thể lan tỏa theo mọi hướng nên phải giữ chất khí trong bình kín. | 0,5đ 0,5đ |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: MÔN KHOA HỌC 5 – CÁNH DIỀU
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
CHỦ ĐỀ 1. CHẤT | |||||||||
Bài 1. Đất và bảo vệ môi trường đất | 3 | 1 | 3 | 6 | 1 | 5,0 | |||
Bài 2. Hỗn hợp và dung dịch | 1 | 1 | 2 | 0 | 1,0 | ||||
Bài 3. Sự biến đổi trạng thái của chất | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | 2,5 | |||
Bài 4. Sự biến đổi hóa học của chất | 1 | 2 | 3 | 0 | 1,5 | ||||
Tổng số câu TN/TL | 7 | 1 | 7 | 0 | 0 | 1 | 14 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 3,5 | 2,0 | 3,5 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 |
Tổng số điểm | 5,5 55% | 3,5 35% | 1,0 10% | 10,0 100% | 10,0 100% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC 5 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
CHỦ ĐỀ 1. CHẤT | 14 | 2 | 14 | 2 | ||
Bài 1. Đất và bảo vệ môi trường đất | Nhận biết | - Một số thành phần của đất - Vai trò của đất đối với cây trồng - Nguyên nhân, tác hại của ô nhiễm, xói mòn đất - Một số biện pháp chống ô nhiễm, xói mòn đất | 3 | 1 | C1, C2, C3 | C1 |
Kết nối | 3 | C8, C9, C10 | ||||
Bài 2. Hỗn hợp và dung dịch | Nhận biết | Hỗn hợp và dung dịch | 1 | C4 | ||
Kết nối | 1 | C11 | ||||
Bài 3. Sự biến đổi trạng thái của chất | Nhận biết | - Một số đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí - Biến đổi trạng thái của chất | 2 | C5, C6 | ||
Kết nối | 1 | C12 | ||||
Vận dụng | 1 | C2 | ||||
Bài 4. Sự biến đổi hóa học của chất | Nhận biết | Sự biến đổi hóa học đơn giản, gần gũi trong cuộc sống | 1 | C7 | ||
Kết nối | 2 | C13, C14 |
Tải về để lấy trọn bộ file WORD đề thi, đáp án và ma trận!
4. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn khác
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn học kèm theo đáp án giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập kiến thức học kì 1 hiệu quả và đạt điểm cao trong kì thi cuối kì 1 lớp 5 sắp tới.